Lý thuyết Các tính chất của phép nhân (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Các tính chất của phép nhân sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Các tính chất của phép nhân

A. Lý thuyết Các tính chất của phép nhân

1. Tính chất giao hoán của phép nhân

8 x 3 = 24 , 3 x 8 = 24 nên 8 x 3 = 3 x 8 

Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.

 

2. Tính chất kết hợp của phép nhân

(3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90

3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90

Vậy (3 x 5) x 6 = 3 x (5 x 6)

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

 

3. Nhân với số 1. Nhân với số 0

6 x 1 = 6  ;  4 x 0 = 0

1 x 6 = 6  ;  0 x 4 =0

  • Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng chính số đó
  • Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả bằng 0

B. Bài tập trắc nghiệm Các tính chất của phép nhân

Câu 1 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357=

Đáp án
Đáp án đúng là 5428
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

6182×7=×6182

Đáp án
Đáp án đúng là 7
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

972×=×972=972

Đáp án
Đáp án đúng là 1, 1
Lời giải:

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972

Mà: 972×1=1×972

Do đó ta có: 972×1=1×972=972.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức: 38756×9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 9×37856

B. 9×38765

C. 9×37865

D. 9×38756

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống:

2020×0=×2020=

Đáp án
Đáp án đúng là 0, 0
Lời giải:

Số nào nhân với  0 đều bằng 0 nên 2020×0=0

Mà: 2020×0=0×2020

Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho: 2389×8...8×2398.

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. <

B. >

C. =

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   2389×8=8×2389

Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398

Vậy 2389×8<8×2398.

Câu 7 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

175×99×8=8×175×

Đáp án
Đáp án đúng là 99
Lời giải:

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 175×99×8=8×175×99

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99

Câu 8 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 4)

(148×4)×25=148×(4×25). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đáp án đúng là Đúng
Lời giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25).

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:

(a×125)×8=a×(125×)=a×

Đáp án
Đáp án đúng là 8, 1000
Lời giải:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 5)

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

135×5×2=×(5×)=×=

Lời giải:

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135;2;135;10;1350

Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

25×9×4×7=(×7)×(25×)=×=

Lời giải:

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9;4;63;100;6300.

Câu 12 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 6)

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
34×5×2 ..... 3400
Đáp án
Đáp án đúng là <
Lời giải:

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36×125×8...25×325×4

A. =

B. <

C. >

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

36×125×8=36×(125×8)=36×1000=3600025×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500

Mà 36000>32500

Vậy: 36×125×8>25×325×4.

Câu 14 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Các tính chất của phép nhân lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 7)
Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh     

D. 150 học sinh

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Số học sinh đang ngồi học là:

               (15×2)×5=150 (học sinh)

                                    Đáp số:  150 học sinh.

Câu 15 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cảcái bánh trung thu.

Đáp án
Đáp án đúng là 600
Lời giải:

Một thùng có số cái bánh là:

             4×25=100 (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

            100×6=600 (cái bánh)

                                       Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600

Đánh giá

0

0 đánh giá