Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 11 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Sinh học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Sinh học 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 1)

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1 : Đâu là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu ở thực vật?

A. Rễ

B. Lá

C. Thân

D. Hoa

Câu 2 : Khi nói về quá trình thoát hơi nước qua lá, điều nào dưới đây là đúng?

A. Mỗi khí khổng gồm 3 tế bào khí khổng

B. Khi no nước khí khổng sẽ đóng chặt

C. Lớp cutin trên bề mặt lá càng dày, quá trình thoát hơi nước càng giảm và ngược lại

D. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua lớp cutin trên bề mặt lá

Câu 3: Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất vào chiều tối. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự đóng mở khí khổng?

A. Ion khoáng

B. Nước

C. Nhiệt độ

D. Ánh sáng

Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây?

A. 20

B. 17

C. 21

D. 13

Câu 5: Khi thiếu nguyên tố vi lượng nào, lá cây chuyển sang sắc vàng, nâu đỏ như gỉ sắt?

A. Canxi

B. Magiê

C. Cacbon

D. Clo

Câu 6: Điền số liệu thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Trong không khí, nitơ phân tử chiếm khoảng … về thể tích.

A. 16%

B. 75%

C. 80%

D. 30%

Câu 7: Nitơ trong đất tồn tại ở mấy dạng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình quang hợp?

A. Cacbohiđrat

B. Khí ôxi

C. Nước

D. Khí cacbônic

Câu 9: Ở thực vật, bào quan nào đóng vai trò tối quan trọng trong quá trình quang hợp?

A. Không bào

B. Lục lạp

C. Lưới nội chất

D. Bộ máy Gôngi

Câu 10: Sắc tố quang hợp nào là trung tâm của phản ứng quang hợp?

A. Xantôphyl

B. Diệp lục b

C. Carôten

D. Diệp lục a

Câu 11: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%

B. 90%

C. 95%

D. 98%

Câu 12: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.

C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 13: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước

B. Áp suất rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước

D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 14: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thược dược

C. Đoạn

D. Thường xuân

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu có đặc điểm chung là gì? Trình bày vai trò của 6 nguyên tố khoáng: N, Ca, S đối với cây trồng.

Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao khi đứng dưới bóng cây ta lại cảm thấy mát hơn và dễ chịu hơn so với việc đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng?

-------- Hết --------

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. B

2. C

3. D

4. B

5. B

6. C

7. A

8. D

9. B

10. D

11. D

12. A

13. A

14. B

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). 

Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu có đặc điểm chung là:

- Nếu thiếu nó, cây sẽ không hoàn thành được chu trình sống (0,5 điểm)

- Không thể được thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác (0,5 điểm)

- Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể (0,5 điểm)

Vai trò của các nguyên tố khoáng: N, Ca, S đối với cây trồng:

- N (nitơ): Là thành phần cấu tạo nên prôtêin, enzim, ATP, axit nuclêic…., giúp xúc tác cho các phản ứng sinh hóa, điều tiết quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cơ thể thực vật

- Ca (canxi): Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim

- S (lưu huỳnh): Là thành phần cấu tạo nên prôtêin

Câu 2 (1,0 điểm). 

Đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới mái che làm bằng vật liệu xây dựng vì:

- Khoảng 98% lượng nước mà cây hút từ rễ sẽ thoát ra ngoài môi trường qua quá trình thoát hơi nước qua lá. Chính lượng nước này sẽ giúp lạ hạ nhiệt độ ở bề mặt lá và tán cây, thông thường là thấp hơn khoảng 5-10 độ C so với môi trường trống trơn.

- Bên cạnh đó, quá trình quang hợp ở cây xanh sẽ giúp hấp thụ khí CO2, thải khí O2 nên giúp chúng ta dễ thở hơn. Không chỉ vậy, tán lá ở thực vật còn có khả năng hấp thụ khí độc, lọc bụi nên khi đứng dưới tán cây, ta sẽ cảm thấy vừa mát mẻ, vừa dễ chịu.

Trong khi đó, mái che bằng vật liệu xây dựng không hề có được những khả năng này, ngược lại, chúng còn hấp thụ nhiệt và khiến cho phần không gian phía dưới càng thêm bí bách.

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 2)

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Sự hấp thụ nước ở tế bào lông hút được thực hiện theo cơ chế:

A. Thụ động

B. Chủ động không tiêu tốn năng lượng

C. Chủ động có tiêu tốn năng lượng

D. Cả A và B.

Câu 2: Vai trò nào sau đây không thuộc của quá trình thoát hơi nước?

A. Là động lực phía trên của quá trình hút và vận chuyển nước.

B. Tránh sự đốt nóng lá cây bởi ánh sáng mặt trời.

C. Kích thích quá trình quang hợp và hô hấp diễn ra với tốc độ bình thường.

D. Giúp cây hấp thụ CO2 và giải phóng ôxi.

Câu 3: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, cà chua...) ở gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần thân bị cắt. Hiện tượng này gọi là:

A. Ứ giọt

B. Rỉ nhựa

C. Trào nước

D. Rỉ nhựa hoặc ứ giọt

Câu 4: Chất không phải là sản phẩm của pha sáng là:

A. Ôxi.

B. ATP

C. Đường C6H12O6 

D. NADPH

Câu 5: Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng nào?

A. Nitơ phân tử

B. NH4-, NO3+

C. NH4+, NO3- 

D. NH4, NO3

Câu 6: Sản phẩn ổn định đầu tiên trong quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 là:

A. Axit phôtpho glixêric

B. Phôtpho enol piruvat

C. Ribulozơ 1-5 diphôtphat

D. Axit oxalo axêtic

Câu 7: Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh chủ yếu bởi?

A. Cơ chế khuếch tán hơi nước qua lớp cutin.

B. Cơ chế cân bằng nước.

C. Cơ chế khuếch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh

D. Cơ chế đóng, mở khí khổng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Khi nồng độ ôxi trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm

B. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả năng hút nước của cây sẽ cao

C. Khả năng hút nước của cây ở rễ không phụ thuộc vào sự thoát hơi nước ở lá.

D. Bón phân càng nhiều cây sinh trưởng càng tốt.

Câu 9: Kết luận nào dưới đây không đúng?

A. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở lục lạp của một loại tế bào.

B. Ở thực vật CAM, quá trình cố định CO2 từ môi trường xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào ban ngày.

C. Pha tối trong quá trình quang hợp ở thực vật C4 diễn ra ở lục lạp của hai loại tế bào.

D. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự C3 > C4 > CAM

Câu 10: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.

B. Quá trình nitrat hoá và amôn hoá

C. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.

D. Quá trình cố định nitơ

Câu 11: Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau: Thông thường, có khoảng ... lượng nước mà rễ cây hấp thụ được bị mất đi qua con đường thoát hơi nước.

A. 80%

B. 90%

C. 95%

D. 98%

Câu 12: Thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với cơ thể thực vật?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ lên lá, tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo.

C. Nhờ có thoát hơi nước mà khí khổng mở, tạo điều kiện cho khí CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.

D. Giúp hạ nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường.

Câu 13: Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ là gì?

A. Thoát hơi nước

B. Áp suất rễ

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước

D. Lực liên kết giữa nước và thành mạch gỗ

Câu 14: Cây nào dưới đây thoát hơi nước qua khí khổng ở cả hai mặt lá?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Thược dược

C. Đoạn

D. Thường xuân

B. Tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày vai trò của quá trình thoát hơi nước?

Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao cần phải bón phân hợp lý, tùy vào loại phân bón, loại đất, giống và loại cây trồng?

-------- Hết --------

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. A

2. C

3. B

4. C

5. C

6. A

7. D

8. A

9. D

10. B

11. D

12. A

13. A

14. B

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). 

Vai trò của quá trình thoát hơi nước:

- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ, tạo lực hút giúp vận chuyển nước và muối khoáng cũng như các chất tan khác từ rễ lên các bộ phận phía trên của cây

- Tạo môi trường liên kết các bộ phận trong cây và tạo độ cứng cho cây thân thảo

- Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở và nhờ đó mà khí CO2 có cơ hội khuếch tán vào trong lá, làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp diễn ra

- Giúp hạ nhiệt bề mặt lá và điều hòa không khí.

Câu 2 (1,0 điểm). 

Khi bón phân cho cây trồng, chúng ta cần phải bón hợp lí (đúng thời điểm, đúng liều lượng, đúng loại, đúng giai đoạn phát triển của cây) vì:

- Mỗi loại cây trồng cần thành phần ion khoáng khác nhau với hàm lượng khác nhau. Đặc biệt trong mỗi giai đoạn, cây trồng cũng có nhu cầu khoáng (về thành phần, hàm lượng) hoàn toàn khác nhau. Và nếu tuân thủ đúng điều này thì sẽ vừa bảo đảm an toàn vệ sinh, vừa tiết kiệm chi phí đồng thời cây trồng sẽ sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao.

- Nếu bón phân mà không chú ý đến chủng loại cây, lượng phân bón, thành phần phân bón thì trước tiên, cây trồng sẽ cho năng suất kém vì nguồn dinh dưỡng khoáng không đảm bảo (ion này thừa, ion kia thiếu). Thứ hai, sự tồn dư hóa chất có thể gây chết cây hoặc dẫn đến sự mất an toàn về sức khỏe khi chúng ta sử dụng thành phẩm của chúng làm thức ăn. Thứ ba, sự tồn dư phân bón ở môi trường ngoài sẽ gây ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe con người cũng như hệ sinh vật có liên quan.

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 3)

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1: Quá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật:

A. vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh.

B. vi khuẩn kí sinh

C. vi khuẩn cộng sinh

D. vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn cộng sinh.

Câu 2: Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:

A. Lúa.                                  

B. Đậu tương.

C. Củ cải.

D. Ngô.

Câu 3: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?

A. Ở chất nền.

B. Ở tilacôit

C. Ở màng ngoài.

D. Ở màng trong.

Câu 4: Phương trình nào dưới đây là đúng với bản chất của quá trình quang hợp:

A. C6H12O6 + 6O2 à 6CO6 + 6H2O.

B. C6H12O6 + 6O2 à 6CO6 + 6H2O.

C. 6CO2 + 6H2O à C6H12O6 + 6O2.

D. 6CO2 + 12H2O à C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.

Câu 5: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:

A. Đường phân.

B. Chu trình crep.

C. Tổng hợp Axetyl - CoA.

D. Chuỗi chuyển êlectron.

Câu 6: Cây hấp thụ nitơ ở dạng:

A. NH4+, NO3-

B. N2+, NH3+

C. N2+, NO3-

D. NH4-, NO3+

Câu 7: Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:

A. miệng, dạ dày, ruột non

B. thực quản, dạ dày, ruột non

C. miệng, thực quản, dạ dày

D. dạ dày, ruột non, ruột già

Câu 8: Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất bằng cách:

A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể

B. một số thực vật cạn ( Thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ

C. nhờ rễ chính

D. cả A và B

Câu 9: Nhận định nào sau đây sai ?

A. Các loài thực vật không xảy ra hô hấp sáng thường phân bố ở những vùng có khí hậu nhiệt đới.

B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc xảy ra rất yếu.

C. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng.

D. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4.

Câu 10: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là:

A. miệng à thực quản à diều à dạ dày cơ à dạ dày tuyến à ruột à hậu môn

B. miệng à thực quản à diều à dạ dày tuyến à dạ dày cơ à ruột à hậu môn

C. miệng à thực quản à dạ dày cơ à dạ dày tuyến à diều à ruột à hậu môn

D. miệng à thực quản à dạ dày tuyến à dạ dày cơ à diều à ruột à hậu môn

Câu 11: Mạch rây được cấu tạo từ?

A. Tế bào kèm và quản bào.

B. Quản bào và mạch ống.

C. Mạch ống và ống rây.

D. Ống rây và tế bào kèm.

Câu 12: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là gì?

A. Axit béo và fructôzơ

B. Vitamin và axit amin

C. Nước và các ion khoáng

D. Nước và saccacrôzơ

Câu 13: Xilem là tên gọi khác của?

A. Tầng sinh bần.

B. Tầng sinh mạch.

C. Mạch rây.

D. Mạch gỗ.

Câu 14: Chất nào dưới đây không phải là thành phần chủ yếu của mạch rây?

A. Vitamin

B. Hoocmôn

C. Nước

D. Axit amin

B. Tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). Hãy quan sát vào hình ảnh A và hình ảnh B bên dưới và trả lời các câu hỏi:

a. Hãy xác định hình nào là dạ dày và ruột của thú ăn thịt và hình nào là dạ dày và ruột của thú ăn thực vật.

b. Hãy chỉ ra những căn cứ để xác định dạ dày và ruột của thú ăn thịt và thú ăn thực vật

Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1) 

Câu 2 (2,0 điểm). Hãy trình bày các giai đoạn của chu trình canvil.

-------- Hết --------

Đáp án

Phần trắc nghiệm (7 điểm):

1. A

2. B

3. B

4. D

5. A

6. A

7. A

8. D

9. C

10. B

11. D

12. C

13. D

14. C

 

B. Tự luận

Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm). 

Lời giải chi tiết:

a.

- Hình A là dạ dày và ruột của thú ăn thịt

- Hình B là dạ dày và ruột của thú ăn thực vật

b. 2 căn cứ:

- Hình A có ruột ngắn và manh tràng không phát triển là của thú ăn thịt

- Hình B có ruột dài và manh tràng phát triển là của thú ăn thực vật

Câu 2 (2,0 điểm). 

Lời giải chi tiết:

Chu trình canvil gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn cố định CO2: Dưới tác dụng của nguồn năng lượng ATP do pha sáng truyền cho hợp chất Ribulozơ 1,5 đi photphat kết hợp với CO2 để hình thành nên hợp chất Axit photpho glixeric (APG).

- Giai đoạn khử: Dưới tác dụng của lực khử NADPH do pha sáng truyền cho hợp chất Axit photpho glixeric (APG) bị khử thành hợp chất alđêhitphotpho glixeric (AlPG).

Cuối giai đoạn khử có một lượng nhỏ AlPG tách ra khỏi chu trình canvin để hình thành nên glucozơ và các hợp chất hữu cơ khác.

- Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu: Pha sáng truyền năng lượng ATP để tái sinh chất nhận Ribulozơ 1,5 đi photphat tiếp tục lặp lại chu trình. 

Đánh giá

0

0 đánh giá