Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều 2024): Hô hấp ở động vật

5.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật

I. Vai trò của hô hấp

Hô hấp ở động vật bao gồm hai quá trình trao đổi khí với môi trường và hô hấp tế bào (hình 7.1).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều): Hô hấp ở động vật (ảnh 1)

- Trao đổi khí với môi trường: Cơ thể động vật lấy O2 từ môi trường vào cơ thể và thải CO2 từ cơ thể ra môi trường. Quá trình này được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí. Bề mặt trao đổi khí là bộ phận của cơ thể, ở đó O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào tế bào còn CO2 khuếch tán từ tế bào ra môi trường.

- Hô hấp tế bào: Hô hấp tế bào ở động vật diễn ra tương tự hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực khác. Trong quá trình này, năng lượng hoá học có trong các hợp chất hữu cơ được chuyển đổi thành năng lượng ATP để cung cấp cho tất cả các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Quá trình này cần O2 và sản sinh ra CO2.
Thông qua trao đổi khí với môi trường, O2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. CO2 sinh ra từ hô hấp tế bảo được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thải ra môi trường.

II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật

Quá trình trao đổi khi diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khi. Khi khuếch tán dễ dàng nhờ bề mặt trao đổi khi có diện tích lớn, mỏng, ẩm ướt và có nhiều mao mạch. Cấu trúc bề mặt trao đổi khi liên quan đến kích thước cơ thể động vật, môi trường sống và nhu cầu O2 của cơ thể.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều): Hô hấp ở động vật (ảnh 1)

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều): Hô hấp ở động vật (ảnh 1)

Động vật có thể trao đổi khi qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phối.

- Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là hình thức trao đổi khí mà O2 và CO2 được khuếch tán trực tiếp qua màng tế bảo hoặc lớp biểu bị bao quanh cơ thể (hình 7.2). Hình thức trao đổi khí này có ở sinh vật đơn bào, ruột khoang, bọt biển, giun tròn, giun dẹp, giun đốt, lưỡng cư,...

- Trao đổi khi qua ống khí là hình thức trao đổi khi mà không khi giàu O2 trong không khí khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bào của cơ thể. Ngược lại, CO2 từ các tế bảo khuếch tán vào các ống khí và di chuyển ra ngoài qua các lỗ thở (hình 7.3). Hình thức trao đổi khí này có ở côn trùng như ruồi, ong, châu chấu, dế mèn, gián,...

- Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà O2 hoà tan trong nước được khuếch tản vào máu, CO2 từ máu khuếch tán vào nước khi nước chảy giữa các phiến mỏng của mang (hình 7.4). Hình thức trao đổi khí này có ở hầu hết động vật thuỷ sinh như cá, tôm, cua, trai, ốc,...

- Trao đổi khí qua phối là hình thức trao đổi khí mà O2 và CO2 được khuếch tán qua màng các phế nang trong phổi. Phế nang là đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khi được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất. Hình thức trao đổi khí này có ở ếch nhái trưởng thành, bò sát, chim và động vật có vú. Sự phân nhánh của phế quản và số lượng phể nang tăng dần theo chiều hướng tiến hoá. Ở chim, hô hấp nhờ phối và hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khi giàu O2 đi qua phôi (hình 7.5).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều): Hô hấp ở động vật (ảnh 1)

III. Bệnh hô hấp và phòng bệnh hô hấp

- Vi khuẩn (như phế cầu, tụ cầu,...) và virus (như virus cúm, virus corona,...) là nguyên nhân chủ yếu gây nên các bệnh về hô hấp ở người. Bên cạnh đó, khói thuốc lá, các chất khí độc hại, chất hữu cơ dễ bay hơi, khói, bụi, hoả chất trong không khí bị ô nhiễm làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhày trong đường dẫn khí. Các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang, dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí, chức năng trao đổi khí của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh hô hấp như hen suyễn, viêm đường hô hấp, phổi tắc nghẽn mạn tính,... 

- Phòng các bệnh hô hấp bằng cách hạn chế khả năng xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể nhờ các biện pháp như rửa tay thường xuyên; không dưa tay lên mắt, mũi, miệng; vệ sinh mũi, họng bằng dung dịch sát khuẩn phù hợp theo chỉ dẫn của bác sĩ.... Hạn chế sự phát triển của mầm bệnh bằng cách giữ vệ sinh môi trường sống, trồng cây xanh, thông thoáng khí, kiểm soát độ ẩm không khí.... 

- Tập thể dục thường xuyên giúp tăng thể tích O2 khuếch tán vào máu, tăng sử dụng O2 và phân giải glycogen ở cơ, tăng tốc độ vận động và sự dẻo dai của các cơ hô hấp, do đó giúp hệ hô hấp trở nên khoẻ mạnh hơn. Bên cạnh đó, luyện tập thể dục, thể thao phù hợp còn mang lại nhiều ảnh hưởng tích cực đến hoạt động của hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ vận động và hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống bệnh tốt hơn.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 7 (Cánh diều): Hô hấp ở động vật (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 7: Hô hấp ở động vật

 Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về hình thức trao đổi khí qua mang?  

A. Tôm, cua là các động vật có hình thức trao đổi khí qua mang. 

B. Mang cá xương được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.

C. Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà CO2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, O2 từ máu khuếch tán vào nước.

D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang. 

Đáp án đúng là: C

C  - Sai. Trao đổi khí qua mang là hình thức trao đổi khí mà CO2 hòa tan trong nước được khuếch tán vào máu, O2 từ máu khuếch tán vào nước.

Câu 2: Đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất gọi là

A. phế quản.

B. tiểu phế quản.

C. khí quản.

D. phế nang.

Đáp án đúng là: D

Phế nang là đơn vị nhỏ nhất trong phổi, gồm những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các phế quản nhỏ nhất.

Câu 3: Phát biểu nào đúng khi nói về sự di chuyển của khí O2 và CO2 diễn ra ở ở phổi?  

A. Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu. 

B. Khí O2 khuếch tán từ máu ra phế nang.

C. Khí CO2 khuếch tán từ phế nang vào máu.

D. Khí CO2 di chuyển từ máu ra phế nang nhờ các kênh protein.

Đáp án đúng là: A

Khí O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và khí CO2 khuếch tán từ máu ra phế nang → Đáp án B, C, D sai.

Câu 4: Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên 

A. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu CO2 đi qua phổi.

B. khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

C. khi hít vào và thở ra đều có không khí không chứa O2 đi qua phổi.

D. khi hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu O2.

Đáp án đúng là: B

Ở chim, hô hấp nhờ phổi và hệ thống túi khí nên khi hít vào và thờ ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.

Câu 5: Phát biểu nào không đúng khi nói về sự trao đổi khí qua da của giun đất?  

A. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

B. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 bên trong cơ thể luôn thấp hơn bên ngoài.

C. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

D. Quá trình chuyển hóa trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong cơ thể luôn cao hơn bên ngoài.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Sự khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa môi trường và bề mặt trao đổi khí.

Câu 6: Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua

A. ống trao đổi khí.

B. bề mặt trao đổi khí. 

C. áp suất trao đổi khí.  

D. thể tích trao đổi khí. 

Đáp án đúng là: B

Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí. 

Câu 7: Phát biểu nào không đúng khi nói về hô hấp tế bào ở động vật? 

A. Hô hấp tế bào ở động vật diễn ra tương tự hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực khác.

B. Hô hấp tế bào ở động vật cần sử dụng oxygen và sản sinh ra carbon dioxide. 

C. Hô hấp tế bào ở động vật tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.   

D. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển đổi thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào và cơ thể.

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng hóa học có trong các hợp chất hữu cơ để chuyển thành năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. 

Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi  

A. trong môi trường đều có khí oxygen và khí carbon dioxide.

B. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

C. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hệ thống ống khí và bề mặt cơ thể.

D. trong môi trường có hàm lượng khí carbon dioxide cao hơn nhiều so với hàm lượng khí oxygen trong cơ thể.

Đáp án đúng là: B

Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí. 

Câu 9: Hình thức trao đổi khí qua ống khí có ở các động vật nào sau đây? 

A. Bọt biển, giun tròn, giun dẹp.

B. Châu chấu, ong, dế mèn.

C. Con trai, ốc, tôm. 

D. Chim bồ câu, thỏ, thằn lằn.

Đáp án đúng là: B

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí có ở các côn trùng như châu chấu, ong, ruồi, dế mèn, gián,… 

Câu 10: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với khi hít vào phổi?

A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.

B.  Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.

C. Vì một lượng O2 đã oxi hoá các chất trong cơ thể.

D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Đáp án đúng là: D

Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi. 

Câu 11: Khói thuốc lá và các chất độc hại trong không khí có thể gây ảnh hưởng như thế nào đến hệ hô hấp?   

A. Làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhầy trong đường dẫn khí.

B. Nếu các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hóa phế nang.

C. Làm chức năng của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh về hô hấp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án đúng là: D

Khói thuốc lá và các chất độc hại trong không khí làm liệt các lông rung, tăng tiết chất nhầy ở đường dẫn khí. Các chất này đi vào phổi gây phản ứng viêm, phá hủy cấu trúc phế nang và làm xơ hóa phế nang, dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí, chức năng trao đổi khí của phế nang bị suy giảm, từ đó gây ra các bệnh về hô hấp.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về các biện pháp phòng bệnh về hô hấp? 

A. Phòng các bệnh về hô hấp bằng cách hạn chế khả năng xâm nhập của mầm bệnh vào cơ thể.

B. Giữ vệ sinh môi trường là một biện pháp giúp hạn chế sự phát triển của mầm bệnh.

C. Thường xuyên luyện tập thể thao giúp các cơ hô hấp khỏe hơn, giảm thể tích khí lưu thông và tăng nhịp thở.

D. Đeo khẩu trang là một biện pháp giảm sự lây lan của nguồn lây bệnh. 

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Thường xuyên luyện tập thể thao giúp cơ hô hấp phát triển hơn, tăng thể tích khí lưu thông và giảm nhịp thở.

Câu 13: Vì sao động vật có phổi không hô hấp được dưới nước? 

A. Vì ở môi trường nước không chứa khí oxygen.

B. Vì phổi không thể thải được khí carbon dioxide trong môi trường nước.

C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí và cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.

D. Vì cấu tạo của phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nồng độ oxygen cao ở môi trường nước.

Đáp án đúng là: C

Động vật có phổi không hô hấp dưới nước được vì khi ngập trong nước, nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. Các loài hô hấp bằng phổi khi lặn xuống nước phải ngăn cản nước tràn vào lỗ mũi.

Câu 14: Mỗi mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang giúp

A. tăng số lượng mang của cá.

B. giảm tác động quá mạnh của dòng nước.

C. tăng kích thước và khối lượng của mang,

D. tạo ra diện tích trao đổi khí lớn. 

Đáp án đúng là: D

Mỗi mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang giúp tạo ra diện tích trao đổi khí lớn.

Câu 15: Vì sao khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt?

A. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch có thể bơi lội và di chuyển dễ dàng hơn.

B. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da và phổi, da ếch cần ẩm ướt để hô hấp bằng phổi dễ dàng hơn.

C. Vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch cần ẩm ướt để có thể dễ dàng trao đổi khí. 

D. Vì môi trường ẩm ướt giúp ếch dễ dàng làm tổ và đẻ trứng.

Đáp án đúng là: C

Khi nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường luôn ẩm ướt vì ếch chủ yếu hô hấp qua da, da ếch càn ẩm để thực hiện trao đổi khí dễ dàng và hiệu quả. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch bị khô, quá trình trao đổi khí kém hiệu quả, dẫn đến thiếu oxygen và ếch có thể sẽ chết. 

Câu 16: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?

A. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?

B. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.

C. Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.

D. Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.

Câu 17: Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?

A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

C. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

D. Không có sự lưu thông khí, O2 và CO2 được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguyên tắc của quá trình hô hấp: Khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

Câu 18: Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?

A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.

B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.

C. Vì da luôn cần ẩm ướt.         

D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì chúng hô hấp bằng da và phổi.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Lý thuyết Bài 7: Hô hấp ở động vật

Lý thuyết Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Lý thuyết Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Lý thuyết Bài 10: Bài tiết và cân bằng nội môi

Lý thuyết Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá