He _______________ a bungee jump. (never / do

136

Với giải Câu 3 trang 46 SGK Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Progress review 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 8 Progress review 2

3 (trang 46 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences using the present perfect simple or continuous form of the verbs. (Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng hiện tại hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn của động từ.)

1. He _______________ a bungee jump. (never / do)

2. We _______________ for long. We started a week ago. (not learn)

3. They _______________ to surf. (always / want)

4. How many times _____________ to England? (you / go)

5. I _____________ all morning, and my homework still isn’t finished. (work)

6. She ____________ for a month now. She'll be home next week. (travel)

Đáp án:

1. ’s never done

2. haven’t been learning

3. ’ve always wanted

4. have you been

5. ’ve been working

6. ’s been travelling

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has (not) + P2

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has (not) + been + V-ing

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm cuộc sống chung hoặc các sự việc xảy ra gần đây.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hành động.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy chưa bao giờ nhảy bungee.

2. Chúng tôi chưa học được lâu. Chúng tôi bắt đầu học một tuần trước.

3. Họ luôn muốn lướt sóng.

4. Bạn đã đến Anh bao nhiêu lần rồi?

5. Tôi đã học cả buổi sáng và bài tập về nhà của tôi vẫn chưa làm xong.

6. Cô ấy đã đi du lịch được một tháng rồi. Cô ấy sẽ về nhà vào tuần tới.

Đánh giá

0

0 đánh giá