Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về ước và bội đại số lớp 6, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về ước và bội đại số đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Tài liệu Dạng toán về ước và bội đại số lớp 6 gồm các nội dung chính sau:
A. Phương phương giải
- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.
B. Các dạng toán và phương pháp giải
- gồm 5 dạng toán minh họa đa dạng của các Dạng toán về ước và bội đại số lớp 6 có lời giải chi tiết.
C. Bài tập tự luyện
- gồm 6 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về ước và bội đại số lớp 6.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ƯỚC VÀ BỘI
A. Phương pháp giải
1. Ước và Bội
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b và b là ước của a.
Chú ý:
Tập hợp các ước của a, được kí hiệu là Ư(a).
Số 1 và a cũng là ước của a. Các ước của a (khác a) được gọi là các ước thực sự của a.
Tập hợp các bội của b được kí hiệu là B(b).
2. Cách tìm ước và bội
Quy tắc: Muốn tìm bội của một số khác 0, ta nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, …
Nhận xét: Một số a ≠ 0 có vô số bội số và các bội của a có dạng:
B(a) = k.a với k ∈ N.
Quy tắc: Muốn tìm các ước của a (với a > 1) ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho số nào.
Khi đó các số ấy là ước của a.
B. Các dạng toán và phương pháp giải
Dạng 1: Tìm và viết tập hợp các ước của một số cho trước
Ví dụ 1: Tìm các ước của 12; 7 và 1
Lời giải:
- Số 12 chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6; 12
Do đó Ư
- Số 7 chia hết cho 1 và 7
Do đó Ư.
- Số 1 chỉ chia hết cho 1
Do đó Ư
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên x sao cho
Ư và 3<x<20
Lời giải:
Số 54 chia hết cho 1; 2; 3; 4; 6; 9; 18; 27; 54
Mặt khác 3<x<20 nên
Dạng 2: Tìm và viết tập hợp các bội của một số cho trước
Ví dụ 1: Tìm các bội của 9 trong các số 1234; 2345; 3456; 0
Lời giải:
- Các số 1234; 2345 không chia hết cho 9 nên không phải là bội của 9
- Các số 3456; 0 đều chia hết cho 9 nên chúng là bội của 9
Ví dụ 2: Viết tập hợp các bội của 6, của 15, của 0
Lời giải:
( vì không thể chia một số cho 0)
Ví dụ 3: Viết dạng tổng quát các bội của 7 rồi viết tập hợp các bội của 7 nhỏ hơn 50.
Lời giải:
- Dạng tổng quát các bội của 7 là
- Các bội của 7 nhỏ hơn 50 là
Dạng 3: Nhận biết và viết tập hợp các ước chung của hai phần tử nhiều số
Ví dụ 1: Cho các số 20; 28; 42; 70. Hỏi:
a) Số 10 là ước chung của những số nào?
b) Số 14 là ước chung của những số nào?
c) Số 2 có phải là ước chung của các số đó không?
Lời giải:
a) Ta có nên ƯC.
b) Ta có nên ƯC
c) Các số 20; 28; 42; 70 đều chia hết cho 2 nên 2 là ước chung của tất cả các số đó.
Ví dụ 2: Tìm tất cả các các bội của 3trong các số sau: 4;18;75;124;185;258
A. {5;75;124}
B. {18;124;258}
C. {75;124;258}
D. {18;75;258}
Lời giải:
Vì 8⁝3; 75⁝3; 258⁝3 nên đáp án đúng là D.
Đáp án cần chọn là: D
Ví dụ 3: Tìm tập hợp các bội của 6trong các số: 6; 15; 24; 30; 406; 15;24; 30; 40.
A. {15; 24}
B. {24; 30}
C. {15; 24; 30}
D. {6; 24; 30}
Trong các số trên thì B(6) = {6; 24; 30}
Đáp án cần chọn là: D