Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án

Tải xuống 4 1.4 K 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án, tài liệu bao gồm 4 trang, tuyển chọn các bài tập cuối tuần Toán lớp 6,  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Toán lớp 6 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Đề luyện cuối tuần Toán lớp 6 - Số học - Tuần 8

ƯỚC VÀ BỘI

ĐỀ 1

Bài 1.

  1. a) Viết các tập hợp: Ư(15); Ư(36);
  2. b) Viết các tập hợp B(6); B( 7).

Bài 2. Tìm các số tự nhiên x, sao cho:

  1. a) x ∈ B(11) và 20 < x < 100 ;
  2. b) x ∈ Ư(32) và x > 4.

Bài 3. An có 36 viên bi và bạn muốn chia đều số bi đó vào các hộp. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được.

Cách chia

Số hộp

Số viên bi trong một hộp

Thứ nhất

9

 

Thứ hai

 

13

Thứ ba

13

 

Bài 4. Trong lớp có tất cả 60 bạn học sinh. Cô giáo muốn chia đều số bạn học sinh vào các nhóm để chơi trò chơi. Hỏi cô giáo có thể xếp học sinh vào mấy nhóm? (kể cả trường hợp một nhóm).

Bài 5. Tìm các số tự nhiên x, sao cho:

  1. a) 35 x và x < 10 ;       
  2. b) 231 x và 15 < x < 230 ;
  3. c) 18 (x - 2);
  4. d) 27 (2x + 1).

HƯỚNG DẪN GIẢI - ĐÁP SỐ

ĐỀ 1

Bài 1.

  1. a) Ư (15) = {1 ; 3 ; 5 ; 15} ;

Ư (36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 9 ; 12; 18; 36}.

b)B (6) = {6k/k ∈ N} ={0 ; 6; 12; 18 ; ... }.

B (7) = {7k/k ∈ N} = {0 ; 7 ; 14 ; 21; ... }.

Bài 2. a) B(11) = {0; 11 ; 22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99 ; 110;...}.

Trong tập hợp này các số lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 100 là :

22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99.

Vậy x ∈ {22 ; 33 ; 44 ; 55 ; 66 ; 77 ; 88 ; 99}.

  1. b) Ư (32) = {1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32}.

Trong tập hợp này các số lớn hơn 4 là : 8, 16, 32. Vậy x ∈ {8 ; 16 ; 32}.

Bài 3. Số hộp, cũng như số viên bi trong một hộp phải là ước của 36.

Ư (36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 9 ; 12 ; 18 ; 36}.

Trong các số 9, 12, 13 chỉ có hai số 9, 12 là ước của 36.

Vậy cách chia thứ nhất và thứ ba thực hiện được. Số bi trong một hộp tương ứng với mỗi trường hợp này theo thứ tự là 4 (bi), 3 (bi).

Bài 4. Cô giáo có thể xếp 60 bạn học sinh vào 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 10 ; 12 ; 15 ; 20 ; 30 ; 60 nhóm.

Bài 5.

  1. a) x ∈ {1 ; 5 ; 7}.
  2. b) x ∈ {21 ; 33 ; 77}.
  3. c) x ∈ {3 ; 4 ; 5 ; 8 ; 11 ; 20}.
  4. d) x ∈ {0 ; 1 ; 4 ; 13}.
Xem thêm
Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án (trang 1)
Trang 1
Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án (trang 2)
Trang 2
Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án (trang 3)
Trang 3
Bài tập cuối tuần Số học Toán lớp 6 tuần 8 có đáp án (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống