Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về Nhân hai số nguyên khác dấu Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 8 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về Nhân hai số nguyên khác dấu đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về Nhân hai số nguyên khác dấu gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán

- gồm 4 dạng toán minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 6 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về Nhân hai số nguyên khác dấu.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Dạng toán về Nhân hai số nguyên khác dấu (ảnh 1)

NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

A. Phương pháp giải

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.

B. Các dạng toán

Dạng 1. Nhân hai số nguyên

Ví dụ 1. Tính

a) 18 · 12.

b) (−18) · (−12).

c) 18 · (−12).

d) −18 · 0.

Lời Giải

a) 18 · 12 = 216.

b) (−18) · (−12) = 216.

c) 18 · (−12) = −216.

d) −18 · 0 = 0.

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức P = (x + 5) · (x − 3) khi x = −7.

Lời Giải

Khi x = −7 thì

P = (−7 + 5) · (−7 − 3)

= (−2) · (−10)

= 20.

Ví dụ 3. Trong dãy số 1; −3; 9; −27; 81; −243; 486 thì số nào trái quy luật với các số còn lại?

Lời Giải

Không kể số cuối cùng thì mỗi số đứng sau bằng số liền trước nhân với −3.

Số cuối cùng 486 = −243 · (−2).

Vậy số 486 trái quy luật với các số còn lại.

Dạng 2. Tính nhanh, tính hợp lí giá trị của một biểu thức

Ví dụ 4. Tính bằng cách hợp lí nhất:

a) (−4) · 13 · (−250).

b) (−37) · 84 + 37 · (−16).

c) −43 · (1 − 296) − 296 · 43.

Lời Giải

❶ (−4) · 13 · (−250)

= [(−4) · (−250)] · 13

= 1000 · 13

= 13000.

❷ (−37) · 84 + 37 · (−16)

= 37 · (−84) + 37 · (−16)

= 37 · (−84 − 16)

= 37 · (−100)

= −3700. 3 − 43 . (1 − 296) − 296 . 43

= −43 + 43 . 296 − 296 · 43

= −43.

Ví dụ 5. Cho M = −3 · (5 + 17) + 5 · (3 − 17)

và N = (−15 + 1) · (−15 + 2). . .(−15 + 100).

Hãy so sánh M với N.

Lời Giải

Ta có :

M = −3 · (5 + 17) + 5 · (3 − 17)

M = −3 · 5 − 3 · 17 + 5 · 3 − 5 · 17

M = (−3 − 5) · 17 = −8 · 17 = −136.

Ta có : N = (−15 + 1) · (−15 + 2). . .(−15 + 100), trong tích này có thừa số thứ 15 là (−15 + 15) = 0 nên N = 0.

Vậy M < N.

Xem thêm
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 1)
Trang 1
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 2)
Trang 2
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 3)
Trang 3
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 4)
Trang 4
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 5)
Trang 5
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 6)
Trang 6
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 7)
Trang 7
Hệ thống bài tập về Nhân hai số nguyên khác dấu có lời giải (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống