Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải

Tải xuống 6 1.2 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về thứ tự trong tập hợp các số nguyên Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 6 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về thứ tự trong tập hợp các số nguyên đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về thứ tự trong tập hợp các số nguyên gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán và phương pháp giải

- gồm 3 dạng toán minh họa đa dạng của các Dạng toán về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Dạng toán về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên (ảnh 1)

THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

A. Phương pháp giải

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), nếu điểm a nằm phía bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b: a < b.

 Chú ý:

Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.

 Nhận xét:

- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

 Tính chất:

- Giữa hai số nguyên a và b chỉ xảy ra một trong ba trường hợp sau: a> b hoặc

a < b hoặc a = b.

- Nếu a < b và b < c thì a < c

- Nếu a < b và b < a thì a=b.

B. Các dạng toán và phương pháp giải

Dạng 1. Tìm giá trị tuyệt đối của một số cho trước và ngược lại

Ví dụ 1. Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: 2; 7; 0; −5; −11.

Lời giải

Ta có |2| = 2; |7| = 7; |0| = 0; | − 5| = 5; | − 11| = 11.

Ví dụ 2. Tìm x biết

a.      |x| = 0;

b.     |x| = 9;

c.      |x| = −3.

Lời giải

❶ |x| = 0 suy ra x = 0.

❷ |x| = 9 suy ra x = ±9 (vì |9| = | − 9| = 9).

❸ |x| = −3. Không có giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện này (vì giá trị tuyệt đối của một số nguyên phải là một số tự nhiên)

Ví dụ 3. . Với x là một số nguyên bất kì, cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:

❶ |x| ≥ 0;

❷ |x| ∈ N;

❸ |x| ≥ x

Lời giải

Cả ba khẳng định trên đều đúng.

Dạng 2. So sánh các số nguyên

Ví dụ 4. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 7; −3; 31; −45; 0.

Lời giải:

Ta có −45 < −3 < 0 < 7 < 31.

Ví dụ 5. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: −7; 6; 0; −12; −1; 10.

Lời giải:

Ta có 10 > 6 > 0 > −1 > −7 > −12.

Ví dụ 6. Viết các số sau:

❶ Số nguyên âm lớn nhất có hai chữ số;

❷ Số nguyên âm nhỏ nhất có ba chữ số.

Xem thêm
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết và bài tập về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên có lời giải (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống