Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án

Tải xuống 20 2.7 K 25

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án, tài liệu bao gồm 20 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án , giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa 10 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án

  1. CÁCH XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
  2. Phương pháp & Ví dụ
  • Lý thuyết và Phương pháp giải

Phân biệt các loại phản ứng hóa học:

- Phản ứng hoá hợp : Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất mới. Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.

- Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.

- Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.

- Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.

- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. Fe2O3+ 6HNO3 → 2Fe(NO3 ) 3 + 3H2 O
  2. H2SO4+ Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
  3. Fe2O3+ 3CO → 2Fe + 3CO2
  4. 2AgNO3+ BaCl2→ Ba(NO3 ) 2 + 2AgCl ↓

Hướng dẫn:

Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.

Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số oxi hóa Fe3+xuống Fe0; C+2lên C+4

⇒ Chọn C

Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. CaO + H2O → Ca(OH) 2
  2. 2NO2→ N2O4
  3. 2NO2+ 4Zn → N2+ 4ZnO
  4. 4Fe(OH) 2+ O2+ 2H2 O → 4Fe(OH) 3

Hướng dẫn:

Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C và D.

Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.

⇒ Chọn D

Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. NH4NO2→ N2 + 2H2 O
  2. CaCO3→ CaO + CO2
  3. 8NH3+ 3Cl2→ N2 + 6NH4 Cl
  4. 2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2 O

Hướng dẫn:

⇒ Chọn A

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?

  1. phản ứng hóa hợp
  2. phản ứng phân hủy
  3. phản ứng thế
  4. phản ứng trao đổi

Đáp án: D

Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :

  1. oxi hóa – khử.        B. không oxi hóa – khử.
  2. oxi hóa – khử hoặc không.        D. thuận nghịch.

Đáp án: C

Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. NH4NO2→ N2+ 2H2O
  2. CaCO3→ CaO + CO2
  3. 8NH3+ 3Cl2→ N2 + 6NH4Cl
  4. 2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O

Đáp án: A

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

  1. CuO + HCl → CuCl2+ H2O
  2. Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
  3. 3Zn + 8HNO3→ 3Zn(NO3)2+ 2NO + 4H2O
  4. Fe(NO3)2+ AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án: B

Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. CaO + H2O → Ca(OH)2
  2. 2NO2→ N2O4
  3. 2NO2+ 4Zn → N2+ 4ZnO
  4. 4Fe(OH)2+ O2+ 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

  1. NH4NO2→ N2+ 2H2O
  2. CaCO3→ CaO + CO2
  3. 8NH3+ 3Cl2→ N2 + 6NH4Cl
  4. 2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O

Đáp án: A

Câu 7. Cho các phản ứng sau :

  1. FeO + H2SO4đặc nóng
  2. FeS + H2SO4đặc nóng
  3. Al2O3+ HNO3
  4. Cu + Fe2(SO4)3
  5. RCHO + H2
  6. Glucozơ + AgNO3+ NH3+ H2O
  7. Etilen + Br2
  8. Glixerol + Cu(OH)2

Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?

  1. a, b, d, e, f, h.        B. a, b, d, e, f, g.
  2. a, b, c, d, e, g.        D. a, b, c, d, e, h.

Đáp án: B

Câu 8. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là :

  1. 8.        B. 6.       C. 5.        D. 7.

Đáp án: D

Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3

Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O

3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

Câu 9. Xét phản ứng sau :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)

2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)

Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng

  1. oxi hóa – khử nội phân tử.
  2. oxi hóa – khử nhiệt phân.
  3. tự oxi hóa – khử.
  4. không oxi hóa – khử.

Đáp án: C

Câu 10. Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì

  1. không xảy ra phản ứng.
  2. xảy ra phản ứng thế.
  3. xảy ra phản ứng trao đổi.
  4. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án: D

  1. CÁCH XÁC ĐỊNH VAI TRÒ CHẤT KHỬ-CHẤT OXI HÓA

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Trước hết xác định số oxi hóa.

Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi hóa – khử

- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)

- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)

Cần nhớ: khử cho – O nhận

Tên của chất và tên quá trình ngược nhau

Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.

Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.

 Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .

Kết luận nào sau đây đúng?

  1. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.
  2. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
  3. Mỗi phân tử Cl2nhường 2e.
  4. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Hướng dẫn:

Ca → Ca2++2e

Cl2 + 2.1e → 2Cl-

⇒ Chọn D

Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon

  1. Chỉ bị oxi hóa.
  2. Chỉ bị khử.
  3. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
  4. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Hướng dẫn:

C+4 → C+4

⇒ Chọn D

Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric

  1. là chất oxi hóa.
  2. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
  3. là chất khử.
  4. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Hướng dẫn:

S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa

Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4

⇒ Chọn B

Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

  1. chất oxi hóa.       B. chất khử.        C. Axit.        D. vừa axit vừa khử.

Hướng dẫn:

Đáp án B

Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa

  1. a) 2KMnO4+ 16HCl → 5Cl2+ 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
  2. b) BaO + H2O → Ba(OH)2
  3. c) CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
  4. d) 2NaI + Cl2→ 2NaCl + I2
  5. e) Br2+ 2KOH → KBr + KBrO + H2O

Hướng dẫn:

Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

  1. 2.        B. 8.        C. 6.        D. 4.

Đáp án: D

Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+

Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

  1. chất oxi hóa.        B. axit.
  2. môi trường.       D. chất oxi hóa và môi trường.

Đáp án: D

Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

  1. 3.        B. 4.        C. 6.        D. 5.

Đáp án: B

Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+

Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+

Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-

Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :

Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

  1. chất oxi hóa.        B. chất khử.
  2. chất oxi hóa và môi trường.        D. chất khử và môi trường.

Đáp án: C

Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :

6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH

  1. KI.        B. I2.        C. H2O.        D. KMnO4.

Đáp án: A

Câu 6. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?

KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O

  1. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
  2. là chất khử.
  3. vừa là chất khử, vừa là môi trường.
  4. là chất oxi hóa.

Đáp án: B

Câu 7. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :

  1. chất xúc tác.       B. môi trường.        C. chất oxi hoá.       D. chất khử.

Đáp án: C

Câu 8. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

  1. chỉ bị oxi hoá.
  2. chỉ bị khử.
  3. không bị oxi hóa, không bị khử.
  4. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

Đáp án: D

III. Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố hay, chi tiết

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0.

- Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :

Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).

Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2).

- Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.

- Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.

Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2, –1.

Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : –2, –1, +1.

Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.

Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc –1).

Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?

Hướng dẫn:

Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :

      2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 → x = +6

Vậy số oxi hóa của S là +6.

Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?

Hướng dẫn:

Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :

       1.x + 4.( –2) = –1 → x = +7

Vậy số oxi hóa của Mn là +7.

Ví dụ 3. Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Hướng dẫn:

Ion

Na+

Cu2+

Fe2+

Fe3+

Al3+

Số oxi hóa

+1

+2

+2

+3

+3

*Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2

Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :

  1. N2> NO > NO2> N2O > NH .
  2. NO > N2O > NO2> N2> NH .
  3. NO > NO2> N2O > N2> NH .
  4. NO > NO2> NH > N2> N2O.

Đáp án: C

Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH , NO2, N2O, NO , N2 lần lượt là: +3, +4, +1, +5, 0

Câu 2. Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất sau lần lượt là: HCl, HClO, NaClO3, HClO4

  1. -1, 0, +5, +7        B. -1, +1, +5, +7
  2. +1, +3, +1 , +5        D. +1, -1, +3, +5

Đáp án: B

Câu 3. Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7

  1. +3, +6, + 3; +6        B. +1, +3, +1 , +5
  2. +3, +7, + 4; +6        D. +3, +4, +2; +7

Đáp án: A

Câu 4. Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.

  1. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-
  2. MnO4-, NH4+, ClO3-SO42-.
  3. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-.
  4. NH4+, ClO3-, SO42-, MnO4-.

Đáp án: D

Số oxi hóa của MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- lần lượt là: +7, +6, +3, +5

Câu 5. Cho các chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3. Xác định số oxi hóa của S trong các chất trên

  1. -2, 0, +4, +6, +4, +6
  2. -2, 0, +4, +6, +2, +3
  3. -2, 0, +3, +4, +4, +6
  4. +2, 1, +4, +6, +4, -3

Đáp án: A

Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:

IV. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

A. Phương pháp & Ví dụ

 Lý thuyết và Phương pháp giải

Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc:

Tổng electron nhường = tổng electron nhận

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Lưu ý:

- Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.

- Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó vẫn đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như NO3-, SO42-, MnO4-, Cr2072-,...

- Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà:

+ Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

+ Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho.

* Với hợp chất hữu cơ:

- Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng.

- Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.

 Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:

FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O

Hướng dẫn:

Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:

Fe+2 → Fe+3

S-2 → S+6

N+5 → N+1

Bước 2. Lập thăng bằng electron:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

S-2 → S+6 + 8e

FeS → Fe+3 + S+6 + 9e

2N+5 + 8e → 2N+1

→ Có 8FeS và 9N2O.

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:

8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O

Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:

NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr

Hướng dẫn:

CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e

Br2 + 2e → 2Br-

Phương trình ion:

2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O

Phương trình phản ứng phân tử:

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:

KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4

Hướng dẫn:

MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-

SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e

Phương trình ion:

2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-

Phương trình phản ứng phân tử:

2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH

Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

Hướng dẫn:

5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O

  1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

Tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là:

  1. 4:3        B. 3:2        C. 3:4        D. 2:3

Đáp án: B

⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 → 3Na2SO4 + 2MnO2

Kiểm tra hai vế: thêm 2KOH vào vế phải, thêm H2O vào vế trái.

⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH

Câu 2. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Hệ số cân bằng của FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là:

  1. 6 ; 2        B. 5; 2        C. 6; 1        D. 8; 3

Đáp án:

Hay 6FeSO4 + K2Cr2O7 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3

Kiểm tra hai vế: thêm K2SO4 vào về phải; thêm 7H2SO4 vào vế trái → thêm 7H2O vào vế phải.

⇒ 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + 7H2O

Hay Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2

Kiểm tra hai vế: thêm 2HNO3 vào vế trái thành 4HNO3, thêm 2H2O vào vế phải.

⇒ Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Câu 3. Cân bằng phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

Đáp án:

Hay 3Fe3O4 + HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO

Kiểm tra hai vế: thêm 28 vào HNO3 ở vế trái, thêm 14H2O ở vế phải.

⇒ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Câu 4. Cân bằng phản ứng: As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + NO + H2SO4

Đáp án:

Hay 3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4

Câu 5. Tính tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau:

  1. 15        B. 14        C. 18        D. 21

 

Đáp án: A

Phương trình: Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH → 2K2CrO4 +2H2O + 3KNO2

⇒ Tổng hệ số cân bằng là 15

Câu 6. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Đáp án:

3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 →3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O

Câu 7. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:

SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + ...

  1. 2        B. 5        C. 7        D. 10

Đáp án: A

 

Xem thêm
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 7)
Trang 7
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 8)
Trang 8
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 9)
Trang 9
Lý thuyết và bài tập vận dụng chuyên đề oxi hóa khử có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 20 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống