Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10

Tải xuống 5 1.1 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 10 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10:

Trắc nghiệm Hóa học 10 có đáp án: Thành phần nguyên tử  (ảnh 1)

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 10

Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

Bài 1: Chất nào sau đây khi bị phân hủy thu được 3 chất?

A. KClO3      C. KMnO4

C. Fe(OH)2     D. CaCO3

Đáp án: C

Bài 2: FeO thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch HNO3

C. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng

D. Khí CO, to

Đáp án: D

Bài 3: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 -to→ 2NH3; ΔH < 0

a/ Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?

A. Phản ứng hóa hợp

B. Phản ứng thế

C. Phản ứng oxi hóa – khử

D. A và C

b/ Đại lượng nhiệt phản ứng (ΔH) cho biết:

A. Phản ứng thu nhiệt

B. Phản ứng tỏa nhiệt

C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ âm

D. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ dương

Đáp án: b/ B

Bài 4: Qúa trình tổng hợp nước: H2 + 1/2 O2 -to→ H2O; ΔH= -285,83KJ. Để tạo ra 9g H2O phản ứng đã thoát ra một nhiệt lượng là:

A. 285,83KJ      B. 571,66KJ

C. 142,915KJ      D. 2572,47KJ

Đáp án: C

Tạo 1 mol H2O (18g) nhiệt lượng thoát ra: 285,83KJ

Tạo 9g H2O nhiệt lượng thoát ra: (9/18). 285,83 = 142,915KJ

Bài 5: Cho phản ứng oxi hóa – khử:

2KMnO4 -to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

Nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng trên:

A. Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa – khử vì chỉ có 1 chất tham gia phản ứng

B. Là phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử

C. Là phản ứng tự oxi hóa

D. Là phản ứng tự khử

Đáp án: B

Bài 6: Loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

A. phản ứng hóa hợp

B. phản ứng phân hủy

C. phản ứng thế

D. phản ứng trao đổi

Đáp án: C

Bài 7: Tiến hành phản ứng phân hủy 1kg glixerol trinitrat (C3H5O9N3) thu được V lít hỗn hợp khí CO2, N2, O2 và hơi nước. Biết ở điều kiện phản ứng 1 mol khí có thể tích 50 lít. Giá trị của V là

A. 1596,9    B. 1652,0    C. 1872,2    D. 1927,3

Đáp án: A

nC3H5O9N3 = 1/227 mol

C3H5O9N3 (1/227) → 3CO2 (3/227) + 3/2N2 (3/454) + 1/2O2 (1/454) + 5/2H2O (5/454 mol)

V = (3/227 + 3/454 + 1/454 + 5/454 ). 103. 50 = 1652 lít

Bài 8: Phản ứng tạo NaCl từ Na và Cl2 có ΔH = -98,25 kcal/mol. Nếu tiến hành phản ứng giữa 46 gam Na với 71 gam Cl2 trong bình kín bằng thép, đặt chìm trong một bể chứa 10 lít nước ở 25oC thì sau phản ứng hoàn toàn nhiệt độ của nước trong bể là (biết nhiệt dung riêng của nước là 4,186 J/g.K và nhiệt lượng sinh ra truyền hết cho nước)

A. 5,350oC    B. 44,650oC    C. 34,825oC    D. 15,175oC

Đáp án: B

nNa = 46/23 = 2 (mol)

nCl2 = 71/71 = 1 (mol)

mH2O = V.D = 10.1 = 10kg

Nhiệt tỏa ra khi cho 2 mol Na tác dụng với 1 mol Cl2 là:

Q = 98,25. 2 = 196,5 (kcal)

Q = mC(T2 - T1) = 10.1 (T2 - T1) = 196,5 T2 - T1 = 19,65

T2 = 19,65 + 25 = 44,65 oC

Bài 9: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử?

A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

B. FeCl2 + Zn → ZnCl2 + Fe

C. 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

Đáp án: B

Bài 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy

A. Fe + Cl2 →

B. Cu + AgNO3 →

C. Fe(OH)2 -to

C. Zn + H2SO4 →

Đáp án: C

Bài 11: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

B. H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + 2H2O

C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓

Đáp án: C

Bài 12: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO

D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án: D

Bài 13: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O

B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl

D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Đáp án: A

Bài 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Đáp án: B

Bài 15: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thay đổi?

A. SO3 + H2O → H2SO4

B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

C. CO2 + C → 2CO

D. H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl

Đáp án: D

Xem thêm
Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10 (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10 (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10 (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10 (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ có đáp án - Hóa học 10 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống