GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
A. Mục tiêu.
- Kiến thức: Hệ thống được kiến thức về các loại vải thường dùng trong may
mặc và việc may mặc trong gia đình.
- Kĩ năng: Củng cố và kĩ năng phân biệt các loại vải và lựa chọn trang phục.
- Thái độ: Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Định hướng năng lực: Rèn năng lực thực hành, giao tiếp,quan sát.
B. Chuẩn bị .
1. GV
- Soạn giáo án
2. HS: Ôn tập
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, thu hút sự quan tâm chú ý của học sinh vào bài mới.
- Nhiệm vụ: Vẽ sơ đồ tư duy các kiến thức đã học trong chương I
- Phương thức thực hiện: HĐ nhóm.
- Sản phẩm: Tranh vẽ của các nhóm.
- Gợi ý tiến trình: Tổ chức trò chơi
Chia lớp làm 4 tổ, các tổ sẽ vẽ một ngôi nhà một cách nhanh nhất. Sau khi
hoàn thành xong sẽ dán lên bảng cho cả lớp quan sát.
Tổ nào xong trước và đẹp sẽ là tổ thắng cuộc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Mục tiêu : HS củng cố lại các kiến thức đã học trong chương.
Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm
Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thực hiện nhiệm vụ
giáo viên giao cho ở nhà.
Sản phẩm : nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào
phiếu học tập
Gợi ý tiến trình hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

Hoạt động : Ôn tập lí
thuyết
- GV chia lớp thành 4
nhóm thảo luận, dựa
theo 4 nội dung trọng
tâm
-
Nhóm 1: Các loại
vải thường dùng
trong may mặc
(Yêu cầu HS nêu tóm
tắt được nguồn gốc,
tính chất, cách nhận
biết của các loại vải)
-
Nhóm 2: Lựa chọn
trang phục
(Yêu cầu HS khái quát
lại được những điều
cần chú ý khi lựa chọn
trang phục)
- GV có thể cho HS
quan sát một số hình

Vải
Đặc điểm
Vải sợi thiên nhiên Vải sợi hoá học Vải sợi pha
Nguồn gốc Nguồn gốc từ thực
vật, động vật
Nguồn gốc từ một số chất
hóa học ở tre, gỗ, nứa, than
đá, dầu mỏ…
Kết hợp từ hai hay nhiều loại
sợi khác nhau
Tính chất - Độ hút ẩm cao,
mặc thoáng mát
nhưng dễ bị nhàu
- Bền, đẹp, ít thấm mồ hôi,
ít nhàu.
- Có ưu điểm của các loại
sợi thành phần: thoáng mát,
ít nhàu, bền, đẹp.
Nhận biết - Dễ nhàu.
- Thấm nước.
- Tro bóp dễ tan
- Ít hoặc không nhàu.
- Ít thấm nước.
- Tro bóp khó tan
- Phụ thuộc vào thành phần
của các loại sợi vải.
- HS thảo luận theo
từng nhóm, tóm tắt
lại toàn bộ kiến thức
chính của từng nội
dung.
- HS cử đại diện báo
cáo, các nhóm khác
nhận xét.
- HS cử đại diện báo
cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- HS quan sát và nhận
xét về cách lựa chọn
A. Về kiến thức: 15’
I. Các loại vải thường dùng
trong may mặc.
II. Lựa chọn trang phục.
- Chọn vải và kiểu may có màu
sắc phù hợp với dáng vóc, màu
da…
- Chọn vải và kiểu may phù
hợp với lứa tuổi.
- Sự đồng bộ của trang phục:
vật dụng đi kèm cần phù hợp

 

ảnh sư tầm về trang
phục và lựa chọn trang
phục để HS nhận xét.
-
Nhóm 3: Sử dụng
trang phục.
(yêu cầu HS nêu được
những lưu ý khi sử
dụng trang phục)
- GV cho HS làm bài
tập lựa chọn
Hãy nối các cột sau để
lựa chọn được trang
phục phù hợp.
-Nhóm 4: Bảo quản
trang phục.

Trang phục Màu sắc Kiểu may
1. Đi học a. Quần sẫm, áo trắng x. May kiểu cách, cầu kì
2. Lao động b. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ y. May bằng vải pha, dễ hoạt
động
3. Đám tang c. Quần áo màu tối z. May bằng vải sợi bông, đơn
giản, đi lại, làm việc
4. Liên hoan văn
nghệ
d. Màu sẫm, thấm mồ hôi, giầy
bata
v. Đơn giản, lịch sự
trang phục của các
đối tượng.
- Đại diện báo cáo,
các nhóm nhận xét
- HS thảo luận và trả
lời:
+ 1-a-y
+ 2-d-z
+ 3-c-v
+ 4-b-x
với quần áo về màu sắc, hình
dáng, kiểu cách…
III. Sử dụng trang phục.
- Trang phục phù hợp với hoạt
động: đi học, lao động, dự lễ
hội…
- Trang phục phù hợp với môi
trường và công việc
- Phối hợp màu sắc, hoa văn
với vải trơn
- Phối hợp màu sắc quần và áo.
IV. Bảo quản trang phục.

 

(Yêu cầu HS trình bày
được quy trình thực
hiện các công việc bảo
quản trang phục)
? Bảo quản trang phục
đúng kĩ thuật có tác
dụng gì?
? Yêu cầu HS quan sát
và giải thích một số kí
hiệu giặt, là.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Giặt, phơi
- Là (ủi)
- Cất giữ
Hoạt động 2: Thực
hành: 17’
- GV yêu cầu HS
đọc nội dung II.
SGK.
* Nội dung: Nhận
biết, phân biệt các
loại vải.
- GV yêu cầu HS
nhắc lại các cách
nhận biết, phân biệt
các loại vải.
- HS lắng nghe GV phổ
biến nội dung thực hành.
+ Vò: vải sợi thiên nhiên
dễ nhàu, vải sợi hóa học ít
nhau hoặc ko nhàu
+ Ngâm nước: vải sợi thiên
nhiên thấm nước, lâu khổ;
vải sợi hóa học ít thâm
nước, nhanh khô và có thể
bị cứng lại trong nước.
B: Thực hành
I. Chuẩn bị.
- Hộp mẫu các loại vải.
- Vải, kim chỉ, thước, bút
chì, phấn màu, kéo…
II. Nội dung
1. Nhận biết, phân biệt
các loại vải.
- Vò
- Ngâm nước
- Đốt sợi vải

 

* Ôn lại một số mũi
khâu cơ bản.
- GV có thể hướng
dẫn lại thao tác thực
hiện một số mũi
khâu cơ bản.
- GV chia nhóm và
phát dụng cụ thực
hành cho các nhóm.
- Nêu yêu cầu, mục
tiêu và nhiệm vụ
thực hành
+ Thành thạo các kĩ
năng nhận biết, phân
biệt các loại vải.
+ Khâu thành thạo
các mũi khâu cơ bản
đã học
- Quan sát, theo dõi,
sửa sai kịp thời cho
HS
+ Đốt sợi vải: vải sợi thiên
nhiên tro bóp dễ tan, vải
sợi hóa học tro bóp khó tan
hoặc ko tan.
- HS quan sát, củng cố lại
kĩ năng để thực hành,
chuẩn bị cho giờ sau kiểm
tra thực hành
- Nhận nhóm và dụng cụ
thực hành
- Thực hành theo yêu cầu
và nhiệm vụ đã được giao
2. Ôn một số mũi khâu
cơ bản.
- Khâu mũi thường (mũi
tới)
- Khâu đột mau(khâu đột)
- Khâu vắt
III. Thực hành
- Nhận biết, phân biệt các
loại vải
- Ôn một số mũi khâu cơ
bản

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 3’
Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học về bản vẽ nhà để làm bài tập.
Nhiệm vụ : HS làm bài tập mà Gv giao cho.
Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân
Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở
Gợi ý tiến trình hoạt động
H·y khoanh trßn vµo mét trong c¸c ch÷ c¸i ®øng tr-íc c©u tr¶ lêi mµ em cho lµ
®óng nhÊt .
1. Vai trò của gia đình là :
A. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày
B. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày
C. Nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai
D. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn
ngon
2. Vải sợi pha có nguồn gốc:
A. Từ sợi pha B. Từ các dạng sợi do con người tạo ra
C. Từ sợi cây đay D. Từ sợi tơ tằm
3. Vải sợi thiên nhiên có tính chất :
A. Ít thấm mồ hôi, ít bị nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp
C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thấm mồ hôi, khi dốt tro vón cục
4. Chức năng của trang phục :
A. Giúp con người chống nóng
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
C. Giúp con người chống lạnh
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 5’
Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức về may mặc tự lên kế hoạch may cho mình
một trang phục chuẩn bị cho chuyến tham quan, trải nghiệm do nhà trường tổ chức
vào 20/11
Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho.
Phương thức hoạt động : HĐ cá nhân.
Sản phẩm : Bản thiết kế trang phục của học sinh.
Gợi ý tiến trình hoạt động
Học sinh làm việc cá nhân.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 1’
- Mục tiêu : Học sinh mở rộng kiến thức về may mặc.
- Nhiệm vụ : sưu tầm các mẫu trang phục, các hiểu biết về vải các loại
- Phương thức hoạt động : HĐ nhóm.
- Gợi ý tiến trình hoạt động
Sưu tập các mẫu trang phục, các hiểu biết về vải các loại .
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết lí thuyết.
* Rút kinh nghiệm .
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 9
Tiết 18: KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
Kiểm tra học sinh về các kiển thức :
- Chủ đề 1: Bài mở đầu
- Chủ đề 2: Các lọa vải thường dùng trong may mặc
- Chủ đề 3: Lựa chọn trang phục
- Chủ đề 4: Thực hành lựa chọn trang phục
- Chủ đề 5: Sử dụng và bảo quản trang phục
2. Kỹ năng:
- Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Vận dung những kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân
- Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp cho lữa tuổi
3. Thái độ:
- Xây dụng lòng tin và tính quyết đóan của HS khi giải quyết vấn đề
- Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc thẩm mỹ
4. Năng lực có thể hướng tới :
- Năng lực giải quyết vấn ñề
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự quản lý
II. ĐỀ KIỂM TRA
1. ThiÕt kÕ ma trËn hai chiÒu
Hình thức kiểm tra : Kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TL

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
TN TL TN TL TN TL TN T L
Chủ đề 1
Mở đầu
Hiểu
được vai
trò của
gia đình
Số câu 1 1 1
Số điểm : 0,5 0,5đ
Tỉ lệ 5% 5%
Chủ đề 2
Các lọai vải
thường dùng
trong may
mặc
Biết
được
nguồn
gốc của
các lọa
vải
Hiểu
được cơ
sở để
phân loại
các loại
vải
Số câu 2 1 1 2
Số điểm : 0,5 0,5
Tỉ lệ 5% 5% 10%
Chủ đề 3
Lựa chọn
trang phục
Biết
được
chức
Biết
được
khái
Biết
cách
vận

 

năng
của
trang
phục
niệm
về
cách
phân
loại
trang
phục
dụng
sử
dụng
trang
phục
phù
hợp
Số câu 3 1 1 1 3
Số điểm : 4 0,5 2 0,5
Tỉ lệ 5% 20% 5% 30%
Chủ đề 4
Thực hành
lựa chọn
trang phục
Vận
dụng
kiến
thức
đã học
vào
việc
lựa
chọn
trang
phục
Hiểu
được
thế
nào là
trang
phục
đẹp
Số câu 4 3 1 4
Số điểm : 1,5 1 2,5
Tỉ lệ 15% 10% 25%
Chủ đề 5
Sử dụng và
bảo quản
trang phục
Biết
mục
đích
của
việc là
(ủi)
Quy
trình bảo
quản
trang
phục
Biết
được
quy
trình
giặt
phơi

 

Số câu 3 1 1 1 3
Số điểm :
2,5
0,5 0,5 2
Tỉ lệ 5% 5% 20% 30%
Tổng số
câu: 11
5 1 4 1 7 1
Tổng số
điểm:10
1,25 3 1 2 1,75 1 10
100% 12,5% 30% 10% 20% 17,5% 10% 100
%

2. §Ò kiÓm tra :
Phần A: Trắc nghiệm
C©u I (4 ®iÓm): H·y khoanh trßn vµo mét trong c¸c ch÷ c¸i ®øng tr-íc c©u tr¶
lêi mµ em cho lµ ®óng nhÊt .
1. Vai trò của gia đình là :
A. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày
B. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ăn ngủ hàng ngày
C. Nơi sinh ra, lớn lên, nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho tương lai
D. Nơi sinh ra, lớn lên, nơi ở hàng ngày và cung cấp cho chúng ta nhiều thức ăn
ngon
2. Vải sợi pha có nguồn gốc:
A. Từ sợi pha B. Từ các dạng sợi do con người tạo ra
C. Từ sợi cây đay D. Từ sợi tơ tằm
3. Vải sợi thiên nhiên có tính chất :
A. Ít thấm mồ hôi, ít bị nhàu B. Giặt mau khô, hút ẩm thấp
C. Hút ẩm cao, giặt lâu khô D. Ít thấm mồ hôi, khi dốt tro vón cục
4. Chức năng của trang phục :
A. Giúp con người chống nóng
B. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
C. Giúp con người chống lạnh
D. Làm tăng vẻ đẹp của con người

5. Người béo và lùn nên mặc loại vải :
A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc
6. Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục :
A. Áo có cầu vai, tay bồng , kiểu thụng
B. May sát cơ thể, tay chéo
C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo
D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng
7. Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải :
A. Vải thô cứng, màu tối
B. Vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
D. Màu vải sáng, ít thấm mồ hôi
8. Khi đi học thể dục em chọn trang phục :
A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
Phần B: Tự luận
C©u II (2 ®iÓm):
Em hãy trình bày quy trình giặt, phơi ?
C©u III (3 ®iÓm): Trang phục là gì? Các loại trang phục?
C©u IV (1 ®iÓm): Để có một bộ trang phục đẹp và phù hợp cần thực hiện theo qui
trình lựa chọn như thế nào ?
§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm

§¸p ¸n BiÓu
®iÓm

 

C©u
I
4
®iÓm
Mçi c©u khoanh ®óng ®-îc 0,5 ®iÓm 8 = 4 ®iÓm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A C B D
C©u
II
2
®iÓm
Quy trình giặt phơi:
- Lấy các dồ vật còn sót lại trong túi áo túi quần ra
- Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu
- Ngâm quần áo 10 - 15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng
- Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn rồi ngâm 15- 30 phút
- Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch
- Vắt kĩ và phơi khô
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
C©u
III
3
®iÓm
- Trang phục bao gồm các lọai quần áo và một số vật đi kèm khác
như: mũ, giày ...
- Có 4 lọai trang phục:
+ Theo thời tiết: trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng
+ Theo công dụng: Trang phục lễ hội , trang phục thể thao ...
+ Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em, trang phục người đứng tuổi
+ Theo giới tính: Trang phục nam, trang phục nữ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
C©u
IV
1
®iÓm
Để có một bộ trang phục đẹp và phù hợp cần thực hiện theo qui
trình lựa chọn :
- Đặc điểm vóc dáng bản thân
- Kiểu áo, quần định may
- Chọn vải: chất liệu màu sắc
- Chọn vật dụng đi kèm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

4. Dặn dò.
- Thu bài của HS về nhà chấm điểm, nhận xét giờ kiểm tra..
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: đọc trước bải 8.
*. Rút kinh nghiệm. 

Xem thêm
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 1)
Trang 1
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 2)
Trang 2
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 3)
Trang 3
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 4)
Trang 4
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 5)
Trang 5
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 6)
Trang 6
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 7)
Trang 7
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 8)
Trang 8
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 9)
Trang 9
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH MỚI NHẤT (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống