Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 ÔN TẬP CHƯƠNG II MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nắm vững kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người
+Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
+Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
+Trang trí nhà ở bằng đồ vật, cây cảnh và hoa
+Cắm hoa trang trí.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống để giữ gìn nhà ở
luôn sạch đẹp.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, cẩn thận, đoàn kết.
- Nhận thức được vấn đề bổn phận, trách nhiệm của bản thân mình đối với cuộc
sống gia đình.
4. Năng lực :
- Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng
lực phân tích, tổng hợp kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
- GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, bản đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức toàn chương.
+Tranh ảnh, mẫu vật về nhà ở, trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cây
cảnh và hoa.
- Trò: Đọc lại các bài ở chương II.
- Trả lời câu hỏi ở cuối mỗi bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
A. Hoạt động khởi động: 5’
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho
hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức:Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
Ở chương II, các em đã được học những nội dung kiến thức nào?
HS lắng nghe tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
Chương II là chương gồm các nội dung kiến thức về trang trí nhà ở: Sắp xếp đồ
đạc hợp lý trong nhà ở; Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn lắp; Trang trí nhà ở bằng một
số đồ vật; Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa; Cắm hoa trang trí.
*Báo cáo kết quả:Hs trình bày miệng
*Đánh giá kết quả:
-Hs nhận xét, bổ sung
GV đánh giá cho điểm.
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài:
B. Hoạt động hình thành kỹ năng,luyện tập
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
Hệ thống hóa kiến thức chương II Trang trí nhà ở: 35 1. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được kiến thức chương II Trang trí nhà ở 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, HĐN. 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung ghi vở. 4. Kiểm tra đánh giá: + Học sinh đánh giá. + GV đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk trang 65, trả lời câu hỏi: |
Hệ thống hóa kiến thức chương II Trang trí nhà ở. I. Sắp xếp đồ đạc hợp lý: 1. Vai trò của nhà ở đối với con người. - Nơi trú ngụ tránh…. - Nơi đáp ứng nhu cầu… 2. cách sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà. |
- GV: các em hãy hệ thống lại kiến thức cũ theo nhóm như sau: -Nhóm 1: Sắp xếp nhà ở hợp lý. -Nhóm 2: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp -Nhóm 3: Trang trí nhà ở bằng 1 số đồ vật -Nhóm 4: trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. HS tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ: HS các nhóm hệ thống lại kiến thức. * Dự kiến sản phẩm: - Đại diện nhóm 1trình bày nội dung được phân công: +Nơi trú ngụ tránh mưa nắng gió bão nơi đáp ứng nhu cầu con người về vật chất và tinh thần. -Tiếp khách, ngủ nghỉ thờ cúng, khu bếp, vệ sinh… *Đại diện nhóm 2: - Bảo đảm sức khoẻ, tiết kiệm thời gian tìm kiếm. - Nếp sống gọn gàng sạch sẽ, vệ sinh cá nhân chăn gối gọn gàng các đồ vật khi sử dụng để đúng nơi qui định. - Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở lau chùi đổ rác đúng nơi qui định. - Sẽ mất ít thời gian và hiệu quả tốt hơn. * Đại diện nhóm 3: - Tranh ảnh gương mành, rèm cửa. - Để soi để trang trí - Tranh ảnh để trang trí tường nhà. - Rèm cửa tạo vẻ râm mát, tăng vẻ đẹp. - Mành che nắng gió, che khuất, tăng vẻ đẹp căn phòng. |
- Phân chia các khu vực sinh hoạt trongnơi ở của gia đ́ nh. - sắp xếp đồ đạc trong từng khu vực . II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp: 1. yêu cầu giữ gìn nhà ở sạch sẽ. 2. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp -Các công việc cần làm giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. III. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật. 1. Đồ vật trang trí: Tranh ảnh, gương rèm cửa, mành… 2. Công dụng của gương rèm cửa mành. - Chọn đồ vật - Vị trí trang trí IV. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa: |
-Chọn đồ vật tuỳ theo ý thích của chủ nhân và điều kiện kinh tế gia đình, vị trí phải phù hợp về màu sắc, kích thước. * Đại diện nhóm 4: - Con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên ; tăng vẻ đẹp ngôi nhà; làm sạch không khí; nguồn thu nhập cho gia đình. - Cây chỉ có lá; cây chỉ có hoa; cây leo cho bóng mát. - Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. -Cần chú ý về sự cân đối giữa cành hoa và bình cắm, màu sắc, hình dáng. *Báo cáo kết quả: - Đại diện nhóm Hs trình bày miệng. *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV:hệ thống hóa kiến thức |
1. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. 2. Các loại cây cảnh và hoa. 3. Vị trí trang trí cây cảnh -Nguyên tắc cắm hoa. |
C. Hoạt động Vận dụng; Tìm tòi, mở rộng: 5’
1. Mục tiêu: củng cố, vận dụng, tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về trang
trí nhà ở.
2. Phương thức: Cá nhân hệ thống kiến thức, tìm hiểu qua sách báo, mạng internet,
trao đổi với người thân, vận dụng kiến thức.
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra đánh giá:
+ HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau.
+ GV đánh giá vào tiết học sau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu trả lời câu hỏi và làm bài tập:
Mô tả cách bố trí, sắp xếp đồ đạc, trang trí nhà ở của gia đình em. Theo em cách sắp
xếp và trang trí như vậy hợp lý chưa? Em có muốn thay đổi gì không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Báo cáo kết quả:
+ Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc.
*Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau)
- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).
=>GV nhận xét, đánh giá.
*Dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà học bài và tiếp tục hệ thống lại toàn bộ kiến thức
chương I và Chương II để tiết sau ôn tập học kì I.
* Rút kinh nghiệ
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 35,36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua tiết kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến
thức kĩ năng và vận dụng
2. Kĩ năng : Qua kết quả kiểm tra HS rút kinh nghiệm về phương pháp học của
HS -GV cải tiến bổ sung cho bài giảng
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tự lực, tập trung cao
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, tự quản lí, tính
toán.
- Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành
kỉ luật
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm kết hợp với tự luận : Tỉ lệ 20%/80%
III. MA TRẬN ĐỀ:
Kiểm tra học kì I
Môn: Công nghệ 6(Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)
A/ MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
TN | TL | TN | TL | TN | TL |
1. Sử dụng và bảo quản trang phục |
Biết được trang phục đi học. sc: 1 sđ: 0,25 |
Lựa chọn trang phục phù hợp vóc dáng Sc:1 Sđ: 2,0 |
Sc:2 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ 22,5% |
||
2. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở |
: | Biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người sc: 1/2 sđ: 1,5 |
Hiểu được việc phân chia khu vực và kê đồ đạc trong nhà ở hợp lí sc: 1 sđ: 1 |
Sc:1+1/2 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ 25% |
|
3. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp |
Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sc: 1 sđ: 0,25 |
Những việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sc: 1/2 sđ: 0,5 |
Sc: 1+1/2 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ 7,5% |
||
4. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật |
Biết được đồ vật được dùng trong trang |
Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
trí nhà ở đã được học. sc: 1 sđ: 0,25 |
Tỉ lệ 2,5% |
|||
5. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa |
Biết được vật liệu cắm hoa. sc: 1 sđ: 0,25 |
Biết được ý nghĩa hoa và cây cảnh trong trang trí nhà ở và một số loại hoa dùng trong trang trí nhà ở Sc: 1 sđ: 2,0 |
: | Sc:2 Số điểm: 2,25 Tỉ lệ 22,5% |
6. Cắm hoa trang trí Sc: 1 Sđ: 2 đ Tỉ lệ : 20% |
Nguyên tắc cơ bản khi cắm hoa Sc:1 sđ: 2 |
Sc: 1 Sđ: 2 đ Tỉ lệ : 20% |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
Số câu: 4+1/2 Số điểm: 4,25đ 42,5% |
Số câu: 3 Số điểm: 3,25đ 32,5% |
Số câu: 1+1/2 Số điểm: 2,5đ 25% |
Số câu: 9 Số điểm: 10 |
B/ ĐỀ KIỂM TRA:
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Đồ vật nào sau đây không được dùng để trang trí nhà ở?
A. Gương. B. Lược. C. Rèm. D. Tranh.
Câu 2: Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào?
A. Trang phục lao động. B. Trang phục dân tộc.
C. Trang phục mặc thường ngày. Câu 3: Vật liệu cắm hoa gồm: |
D. Đồng phục. |
A. Rễ, lá. B. Hoa, lá, cành
C. Thân, rễ, hoa. D. Lá, cành.
Câu 4: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp mọi thành viên trong gia đình:
A. Trở nên lười lao động. B. Sống sung túc, đầy đủ.
C. Sống thoải mái, khỏe mạnh. Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. |
D. Mệt mỏi, dễ đau ốm. |
Nội dung | Đúng | Sai |
1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. | ||
2. Hoa và cây cảnh làm cho nhà ở thêm nhiều rác và ngột ngạt. | ||
3. Kê đồ đạc trong phòng không cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. |
||
4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng. |
II/ Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? Để giữ
gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp em cần phải làm gì?
Câu 2: (2 điểm) Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Em hãy cho
biết những loại hoa được dùng trong trang trí nhà ở? Nêu chất liệu và ưu điểm của
hoa giả?
Câu 3: (2điểm): Một bạn A có vóc dáng béo, lùn. Em hãy chọn màu vải, mặt vải,
hoa văn và một số chi tiết của kiểu may để tạo cảm giác cho bạn gầy đi, cao lên.
Câu 4: (2điểm): Em hãy trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa ?
C/ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM:
I/ Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Ý | B | D | B | C |
Điểm | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
Câu 5: Đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp. (1 điểm)
Nội dung | Đúng | Sai |
1. Chỗ ngủ, nghỉ thường bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. | X | |
2. Hoa và cây cảnh làm cho nhà ở thêm nhiều rác và ngột ngạt. | X | |
3. Kê đồ đạc trong phòng không cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại. |
X | |
4. Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng. | X |
II/ Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người:
- Là nơi trú ngụ của con người.(0,5đ)
- Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của tự nhiên, môi trường..(0,5đ)
- La nơi đáp những nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người..(0,5đ)
Để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần tham gia vào các công việc giữ vệ sinh
nhà ở: gấp chăn gối ngọn gàng, quét dọn, lau nhà cửa, đổ rác đúng nơi quy định…
(0,5 điểm)
Câu 2: (2điểm)
Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở:
- Làm tăng vẻ đẹp của nhà ở, làm cho con người gần gũi với thiên nhiên hơn..(0,25đ)
- Làm cho không khí trong lành...(0,25đ)
- Đem lại niềm vui, thư giãn cho con người...(0,25đ)
- Đem lại thu nhập cho con người...(0,25đ)
Hoa tươi, hoa khô, hoa giả. (0,5 điểm)
Hoa giả được làm bằng giấy mỏng, vải, lụa, nhựa… Hoa giả bền, đẹp, dễ làm
sạch như mới. (0,5 điểm)
Câu 3: (2 điểm)
Để tạo cảm giác gầy đi, cao lên:
Màu vải: màu tối: nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển,…..(0,5đ)
Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục,…..(0,5đ)
Hoa văn: kẻ sọc dọc, hoa nhỏ…..(0,5đ)
Kiểu may: vừa sát cơ thể, tay chéo…..(0,5đ)
Câu 4;(2điểm)
Nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa:
* Chọn hoa và bình cắm phù hợp với vóc dáng và màu sắc..(0,5đ)
* Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm
Cành chính 1: 1,5 – 2 (D + h)..(0,25đ)
(D: đường kính của bình ; h: chiều cao của bình)
- Cành chính 2: bằng 2/3 cành chính 1.)..(0,25đ)
- Cành chính 3: bằng 2/3 cành chính 2.)..(0,25đ)
- Các cành phụ: ngắn hơn cành chính mà nó đứng cạnh.)..(0,25đ)
* Sự phù hợp giữa bình hoa và vị trí cần trang trí.)..(0,5đ)
3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm