Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán lớp 3 tuần 1 mới nhất, theo mẫu Giáo án môn Toán chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán lớp 3. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TUẦN 1
TIẾT 1: ĐỌC VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Cẩn thận, chính xác khi làm các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: Viết (Theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu ? Các số cần đọc, viết trong bài là những số như thế nào? ? Để làm được bài tập này em phải dựa vào đâu? - Yêu cầu HS làm bài Đọc số Viết số + Chín trăm 900 + Chín trăm hai mươi hai 922 +Chín trăm linh chín 909 + Bảy trăm bảy mươi bảy 777 + Ba trăm sáu mươi lăm 365 + Một trăm mười một 111 - GV gọi HS dưới lớp đọc bài làm - Gọi HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét, chữa bài ? Khi đọc, viết các số có 3 chữ số ta cần lưu ý điều gì ? * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài |
- HS để đồ dùng sách vở môn học lên bàn - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu - Đều là các số có 3 chữ số - Phải dựa vào cách đọc và viết số để hoàn thành bài tập - HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ Đọc số Viết số + Một trăm sáu mươi mốt 161 + Ba trăm năm mươi tư 354 + Ba trăm linh bảy 307 + Năm trăm năm mươi lăm 505 + Sáu trăm linh một 601 - HS đọc bài làm - HS nhận xét, chữa bài trên bảng phụ - Đọc, viết từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất - HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở, 2HS làm bảng a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319 b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, |
- GV cùng HS chữa bài ? Tại sao trong phần a lại điền 312 vào sau 311? ? Vì sao lại điền 398 vào sau số 399? * Bài 3: >, <, = ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? ? Em có nhận xét gì về các số cần so sánh trong bài? - Yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài, đánh giá ? Tại sao em lại điền 243=200 + 40+3? * Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573… - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài ? Muốn tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số ta phải làm gì? Bài 5: Viết các số 537, 162, 830… - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài, đánh giá ? Muốn viết các số theo một thứ tự ta phải làm gì? C. Củng cố - Dặn dò ? Khi đọc (viết) các số có 3 chữ số chúng ta cần đọc ( viết) như thế nào ? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm luyện tập thêm và chuẩn bị bài: Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) |
393, 392, 391 - Vì đây là một dãy số đếm thêm 1 - Vì đây là dãy số bớt đi 1 nên sau 399 phải là 398 - So sánh các số - Phần a so sánh hai số với nhau được ngay nhưng ở phần b chúng ta phải thực hiện phép tính sau đó mới so sánh hai số với nhau - HS làm bài, 2HS lên bảng 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Vì 200 + 40 + 3 = 243 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài, chữa bài + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - Phải so sánh các số với nhau - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài, 2HS lên bảng a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162, 241, 425, 519, 537, 830 b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830, 537, 519, 425, 241, 162 - Đọc (viết) từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất |