Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Ôn tập về các phép tính có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 9 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập về các phép tính có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 9 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về các phép tính có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 73: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)
Câu 1: Tỉ số của 3 và 8 là:
Lời giải:
Vậy cả đáp án A và B đều đúng.
Chọn C.
Câu 2: Số 975 386 được đọc là:
A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu
B. Chín trăm bày lăm nghìn ba trăm tám sáu
C. Chín trăm bày mươi lăm triệu ba trăm tám sáu
D. Chín trăm bày mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Lời giải:
Số 975386 được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.
Câu 3: Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là:
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu.
Chú ý
Câu 4: Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là:
A. 2
B. 20
C. 200
D. 2000
Lời giải:
Chữ số 2 trong số 17235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là 200.
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg 20g = ...g là:
A. 302
B. 320
C. 3020
D .3200
Lời giải:
Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g.
Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
82304 – 35468 = 46836
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46836.
Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm :
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
MSC=63.
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Lời giải:
Lời giải:
Ta có:
Chú ý
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234.
Lời giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng của hai số là 999.
Tổng hai số đó là: 999×2=1998
Số còn lại là: 1998−1234=764
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 764.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
144:2=72(m)
Ta có sơ đồ
Chú ý
A. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi
B. Con 9 tuổi; mẹ 34 tuổi
C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi
D. Con 11 tuổi; mẹ 36 tuổi
Lời giải:
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi .
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
6−1=5 (phần)
Tuổi con cách đây 33 năm là:
25:5×1=5 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
5+3=8 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
8+25=33 (tuổi)
Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.
Câu 14: Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt?
A. 69 con gà; 51 con vịt
B. 54 con gà; 66 con vịt
C. 65 con gà; 55 con vịt
D. 45 con gà; 75 con vịt
Lời giải:
Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là:
120−24−15=81 (con)
Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:
Số gà còn lại là:
(81+9):2=45 (con)
Lúc đầu có số con gà là:
45+24=69 (con)
Lúc đầu có số con vịt là:
120−69=51 (con)
Đáp số: 69 con gà; 51 con vịt.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta thấy: 81 : 9 = 9.