Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn
toàn ở cạn.
- So sánh sự tiến hóa các cơ quan: bộ xương, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của
thằn lằn và ếch đồng.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh
- Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Mô hình cấu tạo trong của thằn lằn
- Tranh vẽ hình 39.1, 39.2, 39.3
2. HS: - Học bài và xem lại nội dung kiến thức bài 36
- Đọc trước bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
H. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
3. Bài mới.
Mở bài: Để thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn, không chỉ cấu tạo ngoài
của động vật thay đổi mà cấu tạo các cơ quan bên trong cơ thể cũng có những thay
đổi theo hướng tiến hoá thích nghi với môi trường sống. Vậy các cơ quan đó có cấu
tạo và chức năng như thế nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiếu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát bộ xương thằn lằn
Mục tiêu: HS tìm ra được điểm sai khác và nổi bật của bộ xương thằn lằn so với
bộ xương ếch và giải thích được sự khác nhau đó.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
Yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn đối chiếu với hình 39.1 sgk -> xác định vị trí các xương Gọi HS lên chỉ trên mô hình Phân tích: xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác -> lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn - Yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch H. Nêu rõ sai khác nổi bật? -> Tất cả các đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn |
- HS quan sát hình 39.1 sgk kết hợp quan sát hình vẽ trên bảng, đọc chú thích -> ghi nhớ tên các xương của thằn lằn - Đối chiếu với hình vẽ -> xác định xương đầu, cột sống, xương sườn các xương đai và các xương chi - HS so sánh 2 bộ xương -> nêu được đặc điểm sai khác cơ bản + Đốt sống cổ 8 đốt nên rất linh hoạt phạm vi quan sát rộng + Đốt sống thân mang xương sườn, một số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp + Đai vai khớp với cột sống -> chi trước linh hoạt + Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn |
I. Bộ xương Bộ xương gồm: + Xương đầu có đốt sống cổ: 8 đốt giúp cử động linh hoạt. + Cột sống có các xương sườn. + Xương chi: Xương đai và các xương chi, đai vai khớp với cột sống giúp chi trước cử động linh hoạt |
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: - Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo 1 số cơ quan dinh dưỡng của
thằn lằn.
- So sánh các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn với ếch để thấy sự hoàn
thiện.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
Yêu cầu HS quan sát hình 39.2 sgk, đọc chú thích -> xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản H. Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những bộ phần nào? H. Những đặc điểm nào khác hệ tiêu hóa của ếch? H. Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn? - Yêu cầu HS quan sát hình 39.3 sgk -> thảo luận H. Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác ếch? H. Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa Tuần hoàn và hô hấp phù hợp hơn với đời sống ở cạn? - Giải thích khái niệm thận -> chốt lại các đặc điểm bài tiết H. Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn? |
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2 - 1 -> 2 HS lên chỉ các cơ quan ở tranh -> lớp nhận xét, bổ sung - HS thu thập kiến thức qua thông tin để trả lời câu hỏi -> HS khác bổ sung - HS nghiên cứu sgk trả lời -> HS khác nhận xét |
II. Các cơ quan dinh dưỡng a-Hệ tiêu hoá: - Ống tiêu hoá phân hoá rõ. Ruột già có khả năng hấp thụ nước. b-Hệ tuần hoàn. -Tuần hoàn: +Tim ba ngăn (2 tâm nhĩ,1 tâm thất), xuất hiện vách hụt. Hai vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn. c-Hô hấp. +Phổi có nhiều vách ngăn. +Sự thông khí nhờ xuất hiện của các cơ giữa sườn. d-Bài tiết: Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nên nước tiểu đặc,chống mất nước. |
HOẠT ĐỘNG 3 : Thần kinh và giác quan
Mục tiêu: Xác định được vị trí, nêu được cấu tạo hệ thần kinh và giác quan của
thằn lằn.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ não thằn lằn trả lời câu hỏi H. Nêu cấu tạo bộ não thằn lằn (xác định trên tranh vẽ hoặc mô hình)? |
- HS quan sát hình vẽ sgk và xác định các phần của bộ não - Yêu cầu nêu được: + Các bộ phận của bộ não và điểm khác so với ếch + Sự phát triển của giác quan thích nghi đời sống ở cạn |
III . Hệ thần kinh và giác quan - Bộ não: Gồm năm phần: Não trước, tiểu não phát triển, điều khiển mọi hoạt động phức tạp. - Giác quan: + Tai xuất hiện ống tai ngoài. + Mắt : xuất hiện mí thứ 3. |
4. Củng cố:
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk T129
5. Kiểm tra đánh giá:
Hãy điền vào bảng sau ý nghĩa của từng đặc điểm cấu tạo của thằn lằn thích
nghi đời sống ở cạn
Đặc điểm | ý nghĩa thích nghi |
1. Xuất hiện xương sườn cùng xương mỏ ác tạo thành lồng ngực |
|
2. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước | |
3. Phổi có nhiều vách ngăn | |
4. Tâm thất xuất hiện vách hụt | |
5. Xoang huyệt có khả năng hấp thụ nước | |
6. Não trước và tiểu não phát triển |
V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 sgk T129 vào vở bài tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài bò sát
- Kẻ phiếu học tập
Phiếu học tập
Đặc điểm cấu tạo tên bộ |
Mai và yếm | Hàm và răng | Vỏ trứng |
Có vảy | |||
Cá sấu | |||
Rùa |
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………