Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 18: Trai sông mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG IV: NGÀNH THÂN MỀM
Bài 18: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong
bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kỹ năng hoạt động theo nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh hình 18.2 18.4 SGK
2. HS: Vật mẫu: con trai, vỏ trai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC:
3. Bài mới.
Mở bài:GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến
hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện
nghiên cứu là con trai sông.
HOẠT ĐỘNG 1: Hình dạng, cấu tạo
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm;
áo, khoang áo.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
1/ Vỏ trai - Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK. - Gv gọi 1 2 Hs giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - Gv giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Gv yêu cầu các nhóm thảo luận. H. Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? H. Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? H. Trai chết thì mở vỏ tại sao? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. 2/ Cơ thể trai. - Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: H. Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? H. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó? |
- Hs quan sát hình 18.1, 18.2, đọc thông tin SGK. Tự thu thập thông tin về vỏ trai. - Hs chỉ trên mẫu trai sông. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. + Mở vỏ trai: - Cắt dây chằng phía lưng. - Cắt 2 cơ khép vỏ. + Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy mùi khét. - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung. - Hs đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai. - Hs trả lời câu hỏi, Hs khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. |
I. Hình dạng, cấu tạo 1. Vỏ trai - Vỏ trai gồm 3 lớp ( lớp ngoài cùng là lớp sừng, lớp đá vôi trong cùng là lớp xà cừ ) . - Gồm 2 mảnh khép với nhau nhờ cơ khép và cơ mở vỏ đính với nhau ở mặt lưng. 2. Cơ thể trai. + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước. + Giữa: tấm mang + Trong: thân trai - Chân rìu. |
(Trai tự vệ bằng cách: co chân, khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc) Gv giới thiệu: Đầu trai tiêu giảm. |
HOẠT ĐỘNG 2: Di chuyển.
Mục tiêu: Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn
mình trong bùn cát
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu Hs đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK thảo luận. H. Trai di chuyển như thế nào? - Gv gọi 1 2 Hs phát biểu. - Gv chốt lại kiến thức. * Gv: Chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó. |
- Hs căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK mô tả cách di chuyển. - 1 2 Hs phát biểu, lớp bổ sung. |
II. Di chuyển. - Trai di chuyển chậm chạp bằng chân rìu nhờ hoạt động của chân và 2 mảnh vỏ |
HOẠT ĐỘNG 3: Dinh dưỡng:
Mục tiêu: Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng của trai.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu Hs làm việc độc lập với SGK thảo luận. H. Nước qua ống hút vào khoang áo đem những |
- Hs tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm hoàn thành đáp án.Yêu cầu: + Nước đem oxi và thức ăn. |
III. Dinh dưỡng: - Trai lấy thức ăn theo lối thụ động, thức ăn theo dòng nước đi vào cơ thể qua lỗ miệng |
chất gì vào miệng và mang trai? H. Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. H. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? |
+ Dinh dưỡng kiểu thụ động. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. |
HOẠT ĐỘNG 4: Sinh sản
Mục tiêu: . Nắm được các đặc điểm sinh sản của trai.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv cho học sinh thảo luận nhóm trả lời H. Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ? H. Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - Gv gọi đại diện nhóm trả lời. - Gv chốt lại kiến thức. |
- Hs căn cứ vào thông tin SGK thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời. + Trứng phát triển trong mang trai mẹ được bảo vệ và tăng lượng O2. + Ấu trùng bám vào mang, da cá -> Tăng lượng O2 |
IV. Sinh sản: Trai sông phân tính, con cái đẻ trứng, trứng non được giữ trong tấm mang, trải qua giai đoạn ấu trùng bám trên lưng cá để phát tán và dễ tìm thức ăn. |
IV. CỦNG CỐ:
- Gv cho 1 2 học sinh đọc phần kết luận cuối bài.
- Gv cho Hs làm bài tập
Những câu dưới đây là đúng hay sai?
1- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có chân mềm không phân
đốt.
2- Cơ thể trai gồm 3 phần: đầu, thân và chân trai.
3- Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
V. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “ Em có biết?”
- Sưu tầm tranh, ảnh một số đại diện thân mềm.
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………