Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 44: Sự phát triển của giới Thực vật mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 44: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được quá trình phát triển của giới Thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự di
chuyền từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn chính phát triển của
giới Thực vật
- Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực
vật và sự thích nghi của chúng
- Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ đơn giản đến phức tạp hơn,
tiến hóa hơn .Thực vật hạt kín chiếm ưu thế hơn cả trong giới thựt vật.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là Phân loại thực vật ? Nêu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp.
- Kể những ngành thực vật đã học và nêu đặc điểm chính của mổi ngành đó.
Đáp án:
+ Thực vật bậc thấp có
Các ngành tảo: Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu
+ Thực vật bậc cao có
Ngành Rêu: Rễ giả, lá nhỏ hẹp, có bào tử; sống ở nơi ẩm ướt
Ngành Dương xỉ: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có bào tử
Ngành Hạt trần: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có nón
Ngành Hạt kín: Rễ thật, lá đa dạng; sống ở các nơi khác nhau; có hạt; có hoa, quả
3. Bài mới: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Giời TV từ những dạng tảo đơn giản đến những cây hạt kín có cấu tạo phức tạp có mối quan hệ gì với nhau và con đường phát triển của chúng diễn ra ntn? |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: quá trình phát triển của giới Thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự di chuyền từ đời sống dưới nước lên cạn. Nêu được 3 giai đoạn chính phát triển của giới Thực vật b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 44.1 và và đọc kĩ câu a đến g sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng - GV cho HS công bố đáp án của bản thân để cả lớp cùng nghe và bổ sung. - GV yêu cầu HS thảo luận: 1.Tổ tiên của thực vật là gì? Xuất hiện như thế nào ? 2.Giới thực vật đã tiến hoá như nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản ? 3. Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường thay đổi ? Lưu ý: GV có thể gợi ý khi HS gặp khó khăn ở câu 2 và 3: |
- HS quan sát tranh 44.1 và và đọc kĩ câu a đến g sắp xếp lại trật tự các câu cho đúng . - HS công bố đáp án của bản thân để cả lớp cùng nghe và bổ sung Đáp án: a, d, b, g, c, e. - HS thảo luận -> trả lời đạt: 1. Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo rất đơn giản, xuất hiện ở nước. 2. Giới thực vật phát triển từ đơn giản -> phức tạp. Ví dụ: Sự hoàn thiện của một số cơ quan: rễ giả -> rễ thật; thân chưa phân nhánh -> phân nhánh; sinh sản bằng bào tử -> sinh sản bằng hạt. 3. Khi điều kiện môi trường thay đổi, thực vật có những biến đổi thích nghi với điều kiện sống mới. |
1: Quá trình xuất hiện và phát triển của giới Thực vật - Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên. - Thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp,chúng có cùng nguồn gốc và có quan hệ họ hàng. |
- Vì sao thực vật lên cạn? Chúng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với điều kiện sống mới? -Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện dần như thế nào ? - Khi điều kiện sống thay đổi thực vật có những biến đổi gì để thích nghi với điều kiện sống ? - GV cho HS trả lời lớp bổ sung . - GV kết luận. |
Ví dụ: Thực vật chuyển từ nước lên cạn, thực vật xuất hiện rễ, thân, lá. - HS ghi bài. |
|
- GV yêu cầu HS quan sát hình 44.1 tìm thông tin trả lời các câu hỏi sau: 1. Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì? - GV cho HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung GV phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của thực vật liên quan đến điều kiện sống: * Giai đoạn 1: Đại dương là chủ yếu -> tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước. |
- HS trả lời các câu hỏi: 1. Ba giai đoạn: *Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước. *Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. (chuyển từ đời sống ở nước lên cạn) *Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín - HS lắng nghe. |
2: Các giai đoạn phát triển của giới Thực vật. *Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước *Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện *Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế thực vật hạt kín |
* Giai đoạn 2: các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng -> thực vật lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn * Giai đoạn 3: khí hậu khô và lạnh hơn, mặt trời chiếu sáng liên tục - > thực vật Hạt kín có đặc điểm tiến hóa hơn hẳn: Noãn được bảo vệ trong bầu. Các đặc điểm cấu tạo và sinh sản hoàn thiện dần thích nghi với điều kiện sống thay đổi. - GV: cho HS ghi bài. |
- HS: Ghi bài. |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
|
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Trong lịch sử phát triển của giới Thực vật, Quyết trần có nguồn gốc từ A. Tảo đơn bào nguyên thủy. B. Tảo đa bào nguyên thủy. C. Rêu. D. Quyết. Câu 2. Trong lịch sử Trái Đất, Quyết phát triển mạnh trong điều kiện khí hậu như thế nào ? A. Nóng và khô hanh B. Nóng và ẩm C. Lạnh và khô hanh D. Lạnh và ẩm Câu 3. Quyết cổ đại còn có tên gọi khác là gì ? A. Dương xỉ B. Hạt trần C. Quyết trần D. Dương xỉ cổ |
Câu 4. Quá trình phát triển của giới Thực vật trải qua 3 giai đoạn chính theo trình tự sớm muộn như sau : A. các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện ; sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước ; sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín. B. các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện ; sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín ; sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước. C. sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước ; các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện ; sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín. D. sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật Hạt kín ; các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện ; sự xuất hiện của các cơ thể dưới nước. Câu 5. Trong lịch sử Trái Đất, sự xuất hiện hay diệt vong của các loài thực vật có mối liên hệ mật thiết với A. tốc độ sinh sản của chúng. B. sự thay đổi của điều kiện khí hậu, địa chất. C. cường độ trao đổi chất và năng lượng của mỗi loài. D. sự tác động theo hai chiều thuận nghịch của con người. Câu 6. Thực vật ở cạn đầu tiên là A. Tảo đa bào nguyên thủy. B. Quyết trần. C. Quyết cổ đại. D. Dương xỉ cổ. Câu 7. Trong các nhóm thực vật dưới đây, nhóm nào xuất hiện sau cùng ? A. Rêu B. Hạt trần C. Hạt kín D. Dương xỉ Câu 8. Trên Trái Đất, thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? A. Diện tích đất liền dần mở rộng B. Các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất C. Xảy ra hiện tượng trôi dạt lục địa D. Khí hậu trở nên khô và lạnh (thời kì Băng hà) Câu 9. Trong lịch sử Trái Đất, Hạt trần xuất hiện khi A. khí hậu trở nên khô và lạnh. B. khí hậu nóng và rất ẩm. C. các đại dương chiếm phần lớn diện tích Trái Đất. |
D. diện tích đất liền ngày một thu hẹp. Câu 10. Trong các nhóm thực vật ngày nay, nhóm nào có tổ chức cơ thể đơn giản nhất ? A. Hạt trần B. Dương xỉ C. Rêu D. Tảo Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. |
||||||||||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Có thể Hiểu được và giải thích được tổ tiên chung của mọi sinh vật cũng như giới TV ngày nay là các cơ thể sống đầu tiên, chúng xuất hiện trong các đại dương. - Giải thích được nguồn gốc đa dạng của giới TV. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
||||||||||
Vẽ sơ đồ tư duy |
4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Tìm hiểu thông tin về nguồn gốc các loại cây trồng. Kẻ bảng trang
144 vào vở BT.