Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức

Tiếng Anh là môn thi cuối cùng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, thí sinh làm 50 câu trắc nghiệm trong 60 phút, chiều 8/7/2021.

Năm 2021, cả nước có hơn một triệu thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, trong đó có 758. 837 thí sinh thi vừa để xét công nhận tốt nghiệp THPT, vừa xét tuyển đại học. Hoàn thành kỳ thi, thí sinh lưu ý xem kết quả thi vào ngày 26/7 và nộp đơn phúc khảo từ ngày 26/7 đến 5/8 nếu cần. Kết quả tốt nghiệp THPT sẽ được công bố chậm nhất vào ngày 28/7.

Xem trọn bộ đề thi thử THPTQG 2023 môn Tiếng anh được cập nhật thường xuyên và mới nhất Tại đây

Chỉ từ 200k mua trọn bộ 200 Đề thi THPTQG môn Tiếng anh (cập nhật 2023 các trường) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Tiếng Anh có đáp án

I. Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức - Mã đề 401

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 1)
Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 2)
Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 3)
Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 4)

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức - Mã đề 402

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 5)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 6)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 7)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 8)

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức - Mã đề 403

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 9)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 10)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 11)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 12)

Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức - Mã đề 404

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 17)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 18)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 19)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 20)

II. Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2021

Đáp án chi tiết đề thi môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2021 - Mã đề 402

Question 1. A
Kiến thức: Thì và câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last year
Câu này là câu bị động, nên đáp án là C
Tạm dịch: Cây cầu dài nhất của quốc gia này được xây dựng vào năm ngoái.
Chọn A
Question 2. C
Kiến thức:
 Câu hỏi đuôi

Giải thích: Mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn, dạng khẳng định, dùng to be “is”, vậy phần đuôi dùng phủ định isn’t.
Tạm dịch: Trận bóng đá thú vị thật, phải không?
Chọn C
Question 3. D
Kiến thức: Vị trí tính từ trong cụm danh từ
Giải thích: Vị trí tính từ trong cụm danh từ: “OpSASCOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá, (beautiful, wonderful, terrible …)
Size - tính từ chỉ kích cỡ,  (big, small, long, short, tall,...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi, (old, young, new,...)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle , …)
Color - tính từ chỉ màu sắc, (orange, yellow, light blue…)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ, (Japanese, American, Vietnamese…)
Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
nice: đẹp -> tính từ chỉ quan điểm
red: đỏ -> tính từ chỉ màu sắc
Korean: thuộc Hàn Quốc -> tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ

Tạm dịch: Dì của tôi mua một chiếc đồng hồ đeo tay Hàn Quốc màu đỏ rất đẹp vào tuần trước.
Chọn D
Question 4. B

Kiến thức: Câu so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc câu so sánh kép:
The + tính từ so sánh hơn + S + V, the + tính từ so sánh hơn + S + V:càng…càng…
Với tính từ dài, ta dùng:
The + more + tính từ dài + S + V
Tạm dịch: Dự án càng thú vị, học sinh có thể học càng nhiều từ nó.
Chọn B
Question 5. D

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn với mệnh đề when
Giải thích: Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, thì hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hàng đang xen vào ( thường đi với when) chia quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi bố về đến nhà, bọn trẻ đang trang trí cây thông Giáng sinh.
Chọn D
Question 6. D

Kiến thức: Phrasal verb/Cụm động từ
Giải thích:
Wash through somebody = wash over somebody: đột ngột tác động lên ai
Wash away: càn quét
Wash up: rửa, giặt (bát đĩa, khay cốc)
Tạm dịch: Gia đình tôi chia sẻ với nhau về việc nhà. Bố tôi giúp mẹ tôi rửa bát.
Chọn D
Question 7. C

Kiến thức: Liên từ
Giải thích: 
Because of + cụm danh từ/ V-ing: bởi vì…
Despite + cụm danh từ/V-ing: mặc dù
Because + mệnh đề: bởi vì
Although + mệnh đề: mặc dù…
“it is good for them” là mệnh đề đầy đủ, nên loại đáp án A và B. Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án C.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên chơi thể thao nhiều hơn vì nó tốt cho họ.
Chọn C 
Question 8. A

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Price (n): giá cả
Fare (n): phí (xe, vé tàu, máy bay,...)
Salary (n): lương
Fee (n): phí
Tạm dịch: Thomas đã mua cái bút đó với giá thấp ở một cửa hàng địa phương ngày hôm qua.
Chọn A
Question 9. C

Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích:
Với các buổi trong ngày ta dùng in + the morning/afternoon/evening
Tạm dịch: Bố tôi thường xem tin tức vào buổi sáng.
Chọn C
Question 10. C
Kiến thức: Cụm cố định
Giải thích:
Do morning exercise: tập thể dụng buổi sáng
Tạm dịch: Jane thức dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi sáng.
Chọn C
Question 11. A
Kiến thức: Kết hợp thì
Giải thích:
Câu nói về kế hoạch trong tương lai, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn, mệnh đề when dùng thì hiện tại đơn.
Tạm dịch: Khi tôi đọc xong quyển sách, tôi sẽ đưa nó lại cho cậu.
Chọn A
Question 12. B

Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí cần điền là một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ “information”.
Use (v): sử dụng
Useful (adj): hữu ích
Usefulness (n): tính hữu ích
Usefully (adv): một cách hữu ích
Tạm dịch: Bạn có thể tìm nhiều thông tin hữu ích trực tuyến cho dự án của mình.
Chọn B
Question 13. A

Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
A chill went down one’s spine: (sợ đến mức) lạnh xương sống
Tạm dịch: Khi nữ du khách tận mắt mình chứng kiến bãi biển ngập ngụa hàng tấn rác thải nhựa bị tràn vào bờ từ khắp nơi trên thế giới, cô ấy lạnh xương sống
Chọn A
Question 14. D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề dạng chủ động
Giải thích:
Khi chủ ngữ hai mệnh đề giống nhau, mệnh đề phụ có thể được rút gọn chủ ngữ bằng cách bỏ chủ ngữ, động từ chính đưa về dạng V-ing
Tạm dịch: Nhận thấy tác động ảnh hưởng tiêu cực của túi nilon, họ đã quay sang sử dụng túi giấy.
Chọn D
Question 15. B
Giải thích:
Crack a problem: giải quyết vấn đề (sau khi suy nghĩ nhiều)
Tạm dịch: Binh đã và đang cố gắng giải quyết vấn đề cả tuần nay, nhưng cậu ấy vẫn chưa thể giải quyết nó.
Chọn B
Question 16. D

Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: pull your socks up: cố gắng nhiều hơn nữa
study harder: học chăm hơn
get furious: trở nên tức giận
lose confidence: mất tự tin
Tạm dịch: Đã đến lúc bạn cần cố gắng nhiều hơn nữa và bắt đầu làm việc/học tập một cách nghiêm túc. Kì thi cuối cùng sắp tới rồi.
Chọn D
Question 17. D
Kiến thức:
 Từ trái nghĩa

Giải thích: beautiful (adj): xinh đẹp
Nervous (adj): lo lắng
Colourful (adj): đầy màu sắc
Attractive (adj): thu hút
Ugly (adj): xấu xí
Tạm dịch: Lucy nhìn thực sự xinh đẹp trong chiếc váy đáng yêu của cô ấy ở bữa tiệc sinh nhật.
Chọn D
Question 18. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: kind (adj): tốt bụng
Quick (adj): nhanh 
Bad (adj): xấu
Careless (adj); bất cẩn
Good (adj): tốt
Tạm dịch: Bạn thật tốt bụng khi giúp tôi giải quyết vấn đề
Chọn D
Question 19. A

Kiến thức: Từ đối nghĩa
Giải thích: prevent (v): ngăn chặn 
Stop (v) dừng
Force (v) bắt (làm gì)
Encourage (v): khuyến khích
Comfort (v): làm cho thoải mái
Tạm dịch: Giải pháp nên được đưa ra để ngăn mọi người săn bắn động vật hoang dã.
Chọn A
Question 20. B

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 
Giải thích: 
Minh và Nam đang nói về chiếc áo phông mới của Nam.
Minh: “Nam à, cậu có cái áo phông đẹp thế.”
Nam: “______”
A. Tớ cũng thế
B. Cảm ơn cậu
C. Xin chúc mừng!
D. Không vấn đề gì.
Chọn B
Question 21. A

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp 
Giải thích:
Lan tối muộn bữa tiệc sinh nhật của Minh.
Lan: “Minh à, xin lỗi tớ tới muộn’’
Minh:’’ _________”
Tạm dịch:

A. Đừng bận tâm.
B. Cảm ơn cậu
C. Xin chúc mừng!
D. Không vấn đề gì!
Chọn A
Question 22. B

Kiến thức: Trọng âm danh từ 3 âm tiết
Giải thích: Danh từ kết thúc bằng đuôi-sion, trọng âm thường rơi vào trước đuôi-sion.
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các danh từ ba âm tiết còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
customer: /ˈkʌstəmər /
festival: /ˈfɛstɪvəl /
suggestion: /səgˈʤɛsʧən /
capital: /ˈkæpətəl /
Chọn B
Question 23. A

Kiến thức: Trọng âm tính từ 2 âm tiết
Giải thích: Tính từ 2 âm tiết thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, tuy nhiên âm /ə/ là âm yếu, trọng âm không rơi vào nó. Vì thế “alive” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm là âm thứ nhất.
alive: /əˈlaɪv/
careful: /ˈkeəfʊl/
happy: /ˈhæpi/
nervous: /ˈnɜːvəs/
Chọn A
Question 24. B

Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: 
Face: /feɪs/
Back: /bæk/
Take: /teɪk/
Save: /seɪv/
Chọn B
Question 25. B

Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ed”
Phát âm là /ɪd / với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /t /,/tʃ/,/ʃ/
Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng âm còn lại.
seemed: /siːmd/
needed: /ˈniːdɪd/
rained: /reɪnd/
cried: /kraɪd/
Phần được gạch chân ở câu B phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/
Chọn B
Question 26. D
Kiến thức:
 Từ vựng

Giải thích:
Agree (v): đồng ý
Suggest (v): gợi ý
Close (v): đóng
Compare (v): so sánh
Tạm dịch:
Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ/bạn bè.
Chọn D
Question 27. A

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: 
Exhausted (adj): kiệt sức
Excited (adj): hào hứng
Relaxed (adj): thư giãn
Embarrassed (adj): xấu hổ
Tạm dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm.
Chọn A
Question 28. B

Kiến thức: Danh từ
Giải thích:
Every/each/much + danh từ số ít/không đếm được
many + danh từ đếm được số nhiều
activities là danh từ đếm được số nhiều -> dùng many
Tạm dịch:
Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc
Chọn B
Question 29. D
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: 
Đại từ quan hệ cho danh từ chỉ người “teenagers” (thanh thiếu niên), dùng who
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập.
Chọn D
Question 30. A

Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Therefore: do đó
Although: mặc dù
However: tuy nhiên
Moreover: hơn nữa
Tạm dịch: Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.
Chọn A
Dịch bài đọc:
 

Thanh thiếu niên khi có các bài thi có thể cảm thấy căng thẳng vì những lý do khác nhau. Tương lai của họ có thể phụ thuộc vào kết quả kỳ thi của họ. Và nhiều người trong số họ có thể sợ rằng kết quả của họ sẽ không được như bạn bè và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực  với họ/bạn bè. Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng bài học mà họ cần phải làm. Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc. Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Do đó, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và luôn ủng hộ và khuyến khích trẻ nhất có thể.
Question 31. D
Kiến thức: Chủ đề bài học
Giải thích:
A. Một cách mới để xây nhà
B. Một trung tâm mua sắm bán điện
C. Một khó khăn trong việc tạo ra điện
D. Một loại sàn nhà mới tạo ra điện
Dựa vào nội dung khái quát và đoạn đầu tiên của bài đọc, chọn đáp án C.
Chọn D
Question 32. D

Thông tin: Câu cuối cùng đoạn đầu tiên: “Under each square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!”
Tạm dịch: Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!
Chọn D
Question 33. D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Kind (adj): tốt bụng
Careful (adj) cẩn thận
False (adj): sai
Helpful (adj) có ích
Chọn D
Question 34. A
Giải thích:
“Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ (các chủ cửa hàng) thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất.”
Chọn A
Question 35. A

Giải thích: Đáp án A không được đề cập trong bài
Nó giúp các cửa hàng thu hút nhiều khách hàng hơn
Nó tạo ra điện rất rẻ (“This is a system that can create electricity very cheaply”)
Nó rất hiệu quả ở những khu vực đông người/bận rộn (“The design of the floor works very well when it is used in very busy areas”)
Nó rất tốt cho các chủ cửa hàng (“This kind of information is very useful for shop owners”)
Chọn A
Dịch bài đọc

Từ thế kỷ 19, nhiều công ty đã tìm kiếm giải pháp xanh và tốt hơn trong việc tạo ra điện. Một công ty Anh đã chế tạo một loại sàn nhà đặc biệt làm từ các miếng hình vuông. Dưới mỗi miếng hình vuông này, có một hệ thống có thể tạo ra điện rất rẻ khi mà có người bước lên nó!
Thiết kế của sàn nhà này rất hiệu quả khi được dùng ở khu vực đông người. Và một lí do là rất nhiều năng lượng được tạo ra một cách đơn giản bởi rất nhiều người đi ngang qua sàn.
Sàn nhà này cũng có tác dụng khác, một trong số đó là ghi lại được có bao nhiều người đến trung tâm mua sắm. Thông tin này rất hữu ích cho các chủ cửa hàng bởi họ thường muốn biết vào thời điểm nào trong ngày họ có lượng khách cao nhất. Vậy lần sau khi bạn tới một trung tâm mua sắm lớn, hãy nhìn kĩ vào sàn nhà mà bạn đi qua nhé!
(Trích từ Preliminary for Schools Trainer)
Question 36. A
Kiến thức: Chủ đề
Giải thích: Dùng kĩ năng scanning và căn cứ vào đoạn đầu tiên chọn đáp án A
A .Việc nhắn tin đang có ảnh hưởng gì tới việc viết của học sinh sinh viên?
B. Có thể làm gì để tăng chất lượng của việc nhắn tin?
C. Trường học đã thay đổi công nghệ như thế nào?
D. Giáo viên có thể dạy nhắn tin như nào?
Chọn A
Question 37. B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: switch (v): chuyển/xoay
Give (v): đưa, tặng
Change (v): thay đổi
Look (v): nhìn
Send (v): gửi
Chọn B
Question 38. A

Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích: Invent (v): sáng tạo, phát minh
Create (v): sáng tạo, tạo ra
Describe (v): mô tả
Explain (v): giải thích
Guess (v): phỏng đoán
Chọn A
Question 39. B

Giải thích: Theo đoạn 3, việc nhắn tin có thể ảnh hưởng như nào lên việc viết của học sinh sinh viên?
A. Học sinh sinh viên sẽ mất hứng thú với việc viết ở trường.
B. Khả năng viết câu dài và đúng của học sinh sinh viên đang dần dần giảm đi.
C. Học sinh sinh viên không còn viết tay cho bài tập ở trường
D, Học sinh sinh viên đang mất đi khả năng sáng tạo trong việc viết lách.
Thông tin: “Some say that students are losing ability to write long, correct sentences”
Tạm dịch: “Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng.”
Chọn B
Question 40. D

Tạm dịch: “Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn điện thoại di động và gửi chúng - gửi bài tập/assignments cho giáo viên của họ”
Chọn D
Question 41.A
Giải thích: 

A. Ngữ pháp và chính tả đứng không quan trọng trong giao tiếp ở trường
B. Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên.
C. Việc nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất trong giới trẻ.
D. Việc nhắn tin như là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng
Câu B sai vì thông tin ở câu cuối cùng “but correct grammar and spelling are necessary for communication in school.” 
Tạm dịch: “nhưng ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học”
Chọn A
Question 42. B

Giải thích: 
A. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng ngôn ngữ tiêu chuẩn trong mọi trường hợp.
B. Học sinh sinh viên nên biết cách sử dụng tin nhắn một cách hợp lý cho mục đích của mình
C. Việc nhắn tin đã được chấp nhận như một ngôn ngữ chính thức
D. Việc nhắn tin có thể giúp học sinh sinh viên viết chính xác hơn
Thông tin: nằm ở đoạn cuối cùng, đặc biệt ở câu: “Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học.”
Chọn B
Dịch bài đọc
Ngày nay, nhắn tin có lẽ đã trở thành hình thức giao tiếp phổ biến nhất của giới trẻ. Một số giáo viên nghĩ rằng bởi vì điều này, giới trẻ không còn viết đúng ở trường nữa. Họ lo sợ rằng một khi học sinh sinh viên đã quen với việc này, chúng sẽ thấy khó để chuyển lại về việc sử dụng đúng ngữ pháp và chính tả. Mọi việc bắt đầu theo cách này như nào?
Tất cả đều bắt đầu từ thư điện tử, các phòng trò chuyện trực tuyến, và trò chơi điện tử. Sau đó từng bước giới trẻ tạo ra các câu, cụm từ và các từ ngắn hơn. Khi mà nhắn tin tiếp tục trở nên phổ biến, người ta sáng tạo ra nhiều từ hơn. Ngày nay, nó như thể là một ngôn ngữ thực sự với ngữ pháp và từ vựng riêng. Sự phát triển của việc nhắn tin đã dấy lên một câu hỏi quan trọng. Khi mà học sinh sinh viên trở nên thành thạo trong việc nhắn tin, liệu kĩ năng viết có bị ảnh hưởng?
Mọi người có quan điểm khác nhau về ảnh hưởng của việc nhắn tin lên kĩ năng viết của học sinh sinh viên. Một số cho rằng học sinh sinh viên đang mất đi khả năng viết những câu dài và đúng. Một số khác cho rằng việc nhắn tin có tác động tốt lên ngôn ngữ mà chúng dùng trong bài tập ở trường. Nó chỉ ra rằng chúng sáng tạo và làm tốt trong việc diễn đạt, thể hiện bản thân. Và nếu học sinh sinh viên có thể giữ hai hệ thống này tách biệt, một cho việc nhắn tin và một cho trường học, nó sẽ giúp học sinh sinh viên đánh giá cao việc đọc và viết hơn.
Một số người gợi ý rằng một cách để giảm thiểu ảnh hưởng xấu của việc nhắn tin là tìm cách sử dụng công nghệ như một công cụ học tập tích cực. Ví dụ, học sinh sinh viên có thể được cho phép đánh máy bài tập bằng tin nhắn, điện thoại di động và gửi chúng cho giáo viên của họ, nhưng họ phải đánh máy đúng. Bằng cách này, học sinh sinh viên đang sử dụng công nghệ mà chúng quen thuộc để giao tiếp dưới dạng ngôn ngữ phù hợp cho việc học. Nó cho học sinh sinh viên thấy rằng việc nhắn tin là tốt cho giao tiếp xã hội, những ngữ pháp và chính tả đúng là cần thiết cho giao tiếp ở trường học.
Question 43. B
Giải thích: 
Kiến thức: 
Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích: 
Under no circumstances/On no account/At no time/In no way + trợ động từ + S + V: không trường hợp nào mà…
Tạm dịch: Các nhà hàng không được phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội. Không có trường hợp ngoại lệ.
A. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
B. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
C. Không trường hợp nào mà các nhà hàng được phép phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội
D. Không trường hợp nào mà các nhà hàng bị cấm phục vụ quá mười khách một lúc trong thời gian dãn cách xã hội.
Đáp án C sử dụng were - thì quá khứ đơn, không phù hợp với are - thì hiện tại đơn của câu đã cho.
Chọn B
Question 44. D

Kiến thức: Cấu trúc với động từ “wish” và cấu trúc chỉ mục đích “so that” 
Giải thích: 
Wish + mệnh đề thì quá khứ: diễn tả mong ước cho điều không thể xảy ra ở hiện tại
So that + mệnh đề: để…
Tạm dịch: Jane không có máy tính. Cô ấy không thể làm việc tại nhà
A. Nếu Jane có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.
B. Nếu Jane đã có máy tính, cô ấy đã không thể làm việc tại nhà.
C. Giả sử Jane có máy tính, cô ấy không thể làm việc tại nhà.
D. Jane ước cô ấy có máy tính để cô ấy có thể làm việc tại nhà.
Chọn D
Question 45. D

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Spokeman: diễn giả
Intelligent: thông minh
Uphill struggle: khó khăn
Layman: người không chuyên/không sâu và chuyên môn
Tạm dịch: Diễn giả gặp một vấn đề khó khăn để tìm ra một lời giải thích dễ hiểu/hợp lý cho người không chuyên
Chọn D
Question 46. B

Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (ngày hôm qua)
Chọn B
Question 47. B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Chủ ngữ my friends là danh từ số nhiều, tính từ sở hữu thay thế cho nó là their (của họ)
Chọn B
Question 48. A
Kiến thức: Chuyển câu ở thì quá khứ về thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Lần cuối cậu ấy đi xem phim cách đây hai tháng
A. Cậu ấy không đi xem phim được hai tháng rồi.
B. Cậu ấy có hai tháng để đi xem phim
C. Cậu ấy đi xem phim được hai tháng rồi
D. Cậu ấy đã không đi xem phim cách đây hai tháng
Chọn A
Question 49. A

Kiến thức: Cấu trúc đồng giới
Giải thích:
 Be not neccessary for somebody to do something=somebody needn't do something
A. Bạn không cần đặt vé xem trước đâu
B. Bạn không cần đặt vé xem phim trước đâu
C. Bạn phải đặt vé xem phim trước
D. Bạn sẽ đặt vé xem phim trước
Bạn không thể đặt vé xem phim trước
Chọn A
Question 50. D

Kiến thức: Câu gián tiếp
Câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu gián tiếp về thì quá khứ đơn. Have -> had. Chủ ngữ “I” chuyển về “he”
Tạm dịch: “Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm”. Ly nói
D. Ly nói cậu ấy có rất nhiều bài tập về nhà phải làm
Chọn D

Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT quốc gia 2021 (24 mã đề)

Đề thi và đáp án môn Tiếng anh THPT Quốc gia năm 2021 chính thức (ảnh 16)

Xem thêm đề thi và đáp án thi THPT Quốc gia 2021 các môn khác:

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Toán có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Ngữ Văn có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Hóa học có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Vật lí có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Sinh học có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Địa lí có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn Lịch sử có đáp án

Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2021 môn GDCD có đáp án

Tài liệu có 22 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống