60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 1 có đáp án 2023: Life stories

Tải xuống 19 11 K 213

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 1: Life stories có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 19 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 1 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 1 có đáp án: Life stories gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 1 có đáp án: Life stories:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 12 MỚI

Unit 1: Life stories

A. Phonetics and Speaking

Choose the word which is stressed differently from the rest.

Question 1: A. legal         B. obey         C. forbid          D. impose

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 2: A. constitution         B. disrespectful         C. sympathetic         D. elongated

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 3. Đáp án D trọng âm 2.

Question 3: A. generational         B. interpersonal         C. discrimination         D. nationality

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 4.

Question 4: A. studious         B. unite         C. mature         D. involve

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 5: A. frustrating         B. charity         C. impairment         D. infectious

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 6: A. access          B. afford          C. brochure          D. casual

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.

Question 7: A. behaviour          B. determined         C. counselor          D. decisive

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 1.

Question 8: A. donate          B. compare          C. campaign         D. flashy

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 9: A. experience         B. mobility          C. independent          D. prioritise

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 2. Đáp án C trọng âm 3.

Question 10: A. romantic          B. solution          C. protective          D. elegant

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.

Question 11: A. hospital         B. mischievous         C. supportive         D. special

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 12: A. family          B. whenever          C. obedient          D. solution

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 13: A. biologist          B. generally          C. responsible          D. security

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 14: A. confident          B. important          C. together          D. exciting

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 15: A. possible.          B. university          C. secondary          D. suitable

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: I live in a/an ____ with my parents and my elder sister in the coastal area.

A. extended family        B. nuclear family

C. extended house        D. nuclear house

Đáp án: B

Nuclear family: gia đình hạt nhân (gia đình gồm bố mẹ và các con)

Dịch nghĩa: Tôi sống trong một gia đình hạt nhân với bố mẹ và chị gái tôi ở vùng ven biển.

Question 2: One advantage of living in a/an ____ is to strengthen relationship between young children and adults.

A. nuclear family        B. nuclear house

C. extended family        D. extended house

Đáp án: C

Extended family: đại gia đình

Dịch nghĩa: Một lợi thế của việc sống trong một / đại gia đình là tăng cường mối quan hệ giữa trẻ nhỏ và người lớn.

Question 3: In my opinion, family members are responsible for ____.

A. the housework        B. the chores

C. homework        D. A and B

Đáp án: D

Housework = chore: việc nhà

Dịch nghĩa: Theo tôi, các thành viên trong gia đình chịu trách nhiệm việc nhà.

Question 4: My grandpa is the most conservative person in my family. He never ____ about way of life.

A. gives his opinion        B. changes his mind

C. gives his view        D. keeps in mind

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Ông tôi là người bảo thủ nhất trong gia đình tôi. Anh ấy không bao giờ thay đổi suy nghĩ về cách sống.

Question 5: After graduating from university, I want to ____ my father's footsteps.

A. follow in        B. succeed in

C. go after        D. keep up

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân của cha tôi.

Question 6: In a nuclear family, both mother and father have responsibility for housekeeping and ____.

A. child care        B. homework

C. childcare       D. generation gap

Đáp án: C

Childcare (n): việc chăm sóc trẻ

Dịch nghĩa: Trong một gia đình hạt nhân, cả mẹ và cha đều có trách nhiệm giữ gìn nhà cửa và chăm sóc con.

Question 7: Four generations living in the same roof will have different ____ of lifestyle.

A. gaps        B. rules

C. manners        D. viewpoints

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Bốn thế hệ sống chung một mái nhà sẽ có quan điểm sống khác nhau.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1: All students ____ wear uniforms at school because it is a rule.

A. should        B. have to

C. ought to        D. must not

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Tất cả học sinh phải mặc đồng phục ở trường vì đó là quy định.

Question 2: You ____ finish your homework before you go to bed.

A. must       B. have to

C. should        D. ought to

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

Question 3: This drink isn't beneficial for health. You ____ drink it too much.

A. should        B. ought to not

C. ought not to        D. mustn't

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Thức uống này không có lợi cho sức khỏe. Bạn không nên uống nó quá nhiều.

Question 4: This warning sign indicates that you ____ step on the grass.

A. shouldn't        B. mustn't

C. don't have to        D. ought not to

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Dấu hiệu cảnh báo này cho thấy rằng bạn không được bước lên cỏ.

Question 5: I think you ____ do exercise regularly in order to keep your body in good shape.

A. must        B. should

C. ought to        D. Both B and C

Đáp án: D

Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên tập thể dục thường xuyên để giữ cho cơ thể của bạn trong tình trạng tốt.

Question 6: I will lend you some money, but you ____ pay it back to me next week.

A. should        B. have to

C. must        D. mustn't

Đáp án: C

Dịch nghĩa: Tôi sẽ cho bạn mượn một số tiền, nhưng bạn phải trả lại cho tôi vào tuần tới.

Question 7: Hoa ____ feed the cats because her mother has done it already.

A. has to        B. doesn't have to

C. must        D. Both A and C

Đáp án: B

Dịch nghĩa: Hoa không phải cho mèo ăn vì mẹ đã làm xong rồi.

Question 8: Those audiences ____ show their tickets before entering the concert hall.

A. have to        B. must

C. ought to        D. don't have to

Đáp án: A

Dịch nghĩa: Những khán giả đó phải xuất trình vé trước khi vào phòng hòa nhạc.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The American type of football was developed in the 19th century from soccer and rugby football. Played by professionals, amateurs, college and high school students, or young children, football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. It attracts millions of fans each fall and people are very supportive of their favourite teams. The football playing field of today is rectangular in shape and measures 100 yards long and 53.5 yards wide. White lines are painted on the playing field to mark off the distances to the end zone. The games is divided into four quarters, each fifteen minutes long. The first two quarters are known as the first half. There is a rest period between two halves which usually last about fifteen minutes. Each team has eleven players. Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball and defensive players who play when the other team has the possession of the ball. Because of the body contact players have during the game, helmets are worn to protect their head and face area, whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs. Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game. The football is made of leather and is brown in colour. It is shaped much like an oval and has white rings near each end of the football. These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it. The eight stitches on the top of the football help the players to grip the ball when throwing or passing. The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February. It is televised around the world and is watched by millions of people each year.

Question 1: What do officials do during the game of football?

A. build up excitement among the fans

B. supervise the game

C. take up tickets

D. spectate the game

Đáp án: B

Thông tin: Also, there are officials carrying whistles and flags to make certain that the rules of the game are followed during the game.

Dịch nghĩa: Ngoài ra, có những quan chức mang theo còi và cờ để chắc chắn rằng các quy tắc của trò chơi được tuân theo trong trò chơi.

Question 2: As mentioned in the text, who are the most active when their team has the ball?

A. offensive players           B. defensive players

C. the officials           D. the fans

Đáp án: A

Thông tin: Each team has offensive players who play when the team has possession of the ball.

Dịch nghĩa: Mỗi đội có những cầu thủ tấn công chơi khi đội đó sở hữu bóng.

Question 3: Playing American football is the most similar to playing

A. rugby football           B. basketball

C. baseball           D. volleyball

Đáp án: A

Thông tin: Rugby football = American football.

Dịch nghĩa: Bóng bầu dục còn được gọi là bóng đá kiểu Mỹ.

Question 4: What do pads help the players to protect?

A. their legs and arms           B. their heads

C. the whole body           D. their faces

Đáp án: A

Thông tin: …… whereas pads are worn to protect the shoulders, arms, and legs.

Dịch nghĩa: …… trong khi đó miếng đệm được đeo để bảo vệ vai, cánh tay và chân.

Question 5: When is the most famous football game held annually?

A. in the fall           B. January

C. February           D. January or February

Đáp án: D

Thông tin: The most famous game of the year is Super Bowl that is played in January or February.

Dịch nghĩa: Trò chơi nổi tiếng nhất trong năm là Super Bowl được chơi vào tháng 1 hoặc tháng 2.

Question 6: Why are there white rings on each end of the football?

A. to mark off the distances to the end zone

B. to help players run

C. to help players score

D. to help players see the ball

Đáp án: D

Thông tin: These rings help the players see the ball when it is thrown or someone is running with it.

Dịch nghĩa: Những chiếc nhẫn này giúp người chơi nhìn thấy quả bóng khi nó bị ném hoặc ai đó đang chạy với nó.

Question 7: The word "grip" in the passage means to

A. avoid something

B. take something away

C. hold something tightly

D. detect something

Đáp án: C

Thông tin: Grip = hold something tightly (giữ một cái gì đó thật chặt)

Question 8: Which is the most popular sport in the US?

A. Rugby football           B. Soccer

C. American football           D. It's not mentioned

Đáp án: D

Thông tin: football in American is one of the most popular sports besides basketball and baseball. → không đề cập môn thể thao nào được chơi nhiều nhất.

Question 9: How many people watch the match every year?

A. millions           B. billions

C. a million           D. a billion

Đáp án: A

Thông tin: It is televised around the world and is watched by millions of people each year.

Dịch nghĩa: Nó được truyền hình trên toàn thế giới và được hàng triệu người theo dõi mỗi năm.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Who talks more - men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has the studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal - talk more - in private situations, where they use conversation as the “glue’ to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these difference even in children. Little girls often play with one ‘best friend’ and their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups, their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, while boys are often better at mathematics.

A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversation between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons.

Question 1: Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph?

A. Women talk more than men on the whole

B. Women’s talking is a stereotype

C. Women talk more in private, and men talk more in public

D. Little boys and little girls have different ways of playing

Đáp án: C

Thông tin: “women are more verbal - talk more - in private situations .... men talk more in public situations”

Question 2: Which word is similar in meaning to the word “glue” ?

A. games           B. sticky substance

C. rope           D. means

Đáp án: B

Thông tin: Glue sticky substance: chất kết dính, keo hồ

Giải thích: Ta có thể đoán được nghĩa của từ “glue” dựa vào cụm từ “hold relationships together”

Question 3: Which of the following phrases best explains the meaning of the word “verbal”?

A. Deriving from verbs

B. Connected with use of spoken language

C. Using very loud noise

D. Being very talkative

Đáp án: B

Giải thích: Verbal connected with use of spoken language: bằng lời nói

Question 4: The word “they” refers to___________.

A. Situations           B. Men

C. Men and women           D. Women

Đáp án: B

Thông tin: “But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information”

Dịch nghĩa: Nhưng bà ấy nói rằng đàn ông nói nhiều hơn trong những tình huống công cộng, nơi mà họ dùng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin.

Question 5: Which sentence best expresses the main idea of the second paragraph?

A. Researchers have studied the conversations of children and their parents.

B. Parents do not talk much about sadness with their sons.

C. Study at Emory University can help to explain the differences between communication styles of boys and girls.

D. An Emory University study found than parents talk more with their daughters than with their sons.

Đáp án: D

Thông tin: “A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference... The startling conclusion was that parents use more language with their girls”

Dịch nghĩa: Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ nguồn gốc của sự khác biệt này ... Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ.

Question 6: Which of the following statement is TRUE about the passage?

A. Parents give more love to their daughters than to their sons.

B. Boys don’t like to be with their parents as much as girls do.

C. Parents use more language to talk with their daughters.

D. Boys don’t like showing emotions.

Đáp án: C

Thông tin: “The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details.”

Dịch nghĩa: Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ mô tả nhiều hơn và chi tiết hơn.

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống