Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 3: Đặc điểm chung của thực vật mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Ngày soạn:
Ngày dạy
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào
đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực kiến thức sinh học, Năng lực thực nghiệm, Năng
lực nghiên cứu khoa học
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài học: Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung
của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đếu có hoa hay không? Bài học
hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Đặt điểm chung của thực vật
a) Mục tiêu
- HS nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Nhận biết sự đa dạng phong phú của thực vật.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt
động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh. Hướng dẫn HS chú ý: + Nơi sống của thực vật + Tên thực vật - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận ) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS quan sát hình 3.13.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo. - HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm. |
I. Đặt điểm chung của thực vật: 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật: Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống. Như: + ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới(lúa mì, táo, lê); nhiệt đới(lúa, ngô, café) |
- Đại diện nhóm trả lời. * Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. * Đồng bằng: Lúa, ngô , khoai + Đồi núi: Lim, thông, trắc + ao hồ: bèo, sen, lục bình + sa mạc: Sương rồng, cỏ lạc đà * Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du…; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc. * Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạnBổ sung (nếu cần). - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng. - HS nêu 1 vài ví dụ khác. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. - GV nhận xét, tiểu kết: + Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. + Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. |
+Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du(chè, sim); đồng bằng(lúa, ngô); sa mạc(X.rồng) + Các môi trường sống: nước, trên mặt đất. |
- GV cho HS ghi bài. - GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Nhận dạng vật sống và vật không sống
a) Mục tiêu: - HS nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong
vở ghi
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm dự kiến |
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm bài tập mục tr.11 SGK. - GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con chó khi đánh nó … vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im … + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng. Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS kẻ bảng tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên viết trên bảng của GV. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm nhóm khác bổ sung chọn ý kiến đúng. - HS khác nhận xét. |
2. Đặc điểm chung của thực vật. + Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản. + Không có khả năng di chuyển. + Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. |
- HS nhận xét: + Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. + Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật - HS nêu 1 vài ví dụ khác. * Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức. |
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên
Trái Đất hiện có khoảng trên … loài.
A. 300 000 B. 1 000 000 C. 800 000 D. 300 000
Câu 2. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du ?
A. Cây sim B. Cây quế C. Cây xương rồng D. Cây lá lốt
Câu 3. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất ?
A. Rừng lá kim phương Bắc B. Rừng lá rộng ôn đới
C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng ngập mặn ven biển
Câu 4. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng B. Tua cuốn phát triển mạnh
C. Lá tiêu giảm D. Rễ phát triển theo chiều sâu
Câu 5. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật ?
A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ
B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn
C. Phần lớn không có khả năng di chuyển
D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài
Câu 6. Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại ?
A. Cây vừngB. Cây hồ tiêu C. Cây khoai tây D. Cây xấu hổ
Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở
sa mạc ?
A. Sen, đậu ván, cà rốt. B. Rau muối, cà chua, dưa chuột.
C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà. Câu 8. Cho các đặc điểm sau : |
D. Mâm xôi, cà phê, đào. |
1. Lớn lên 2. Sinh sản 3. Di chuyển 4. Tự tổng hợp chất hữu cơ
5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài
Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật ?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 9. Cây nào dưới đây là cây gỗ sống lâu năm ?
A. Xà cừ B. Mướp đắng C. Dưa gang D. Lạc
Câu 10. Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng
thêm cây và bảo vệ chúng ?
A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng
sinh thái trong sinh giới.
B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hoà không khí thông qua việc làm mát
và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi.
C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt
động sống của con người.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Thực vật của nuớc ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm
cây và bảo vệ chúng?
Trả lời:
- Vì hàng năm xảy ra các đợt lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,... khiến cho lượng thực vật
bị suy giảm nhiều
- Vì dân số ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng thực vật trong đời sống ngày một
tăng, nhiều loại thực vật bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng
- Ô nhiễm môi trường tăng cao nên càng phải trồng cây để chúng điều hòa không
khí.
→ Cây xanh cũng đc ví như lá phổi xanh của chúng ta , và nếu ko có cây xanh sẽ
ko còn khí oxi để thở con người sẽ ko thể sống đc .Vì vậy chúng ta cần phải trồng
thêm nhiều cây xanh hơn và chung tay bảo vệ chúng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem mục “ Em có biết ” trang 12.
Hoàn thành bài tập vào tập,
Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, …; cây
không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, …
+ Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật xung quanh nơi em ở
………………………………………………………………………………………
……………………………