Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2024. Tài liệu gồm 10 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa Học kì 2 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm.
(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
(3) Gây hư hỏng thực phẩm.
(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ.
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn.
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác.
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (3), (4), (6).
Câu 2: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khô ráo.
B. Nơi ẩm ướt.
C. Nơi thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 3: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?
A. Ruột khoang.
B. Chân khớp.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Câu 4: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?
A. Hoang mạc.
B. Rừng ôn đới.
C. Thảo nguyên.
D. Thái Bình Dương.
Câu 5: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?
A. Mối.
B. Rận.
C. Ốc sên.
D. Bọ chét.
Câu 6: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?
A. Bèo tấm.
B. Nong tằm.
C. Rau bợ.
D. Rau sam.
Câu 7: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?
A. Cá mập.
B. Cá heo.
C. Cá chim.
D. Cá chuồn.
Câu 8: Cho các hành động sau:
(1) Khai thác gỗ.
(2) Xử lí rác thải.
(3) Bảo tồn động vật hoang dã.
(4) Du canh, du cư.
(5) Định canh, định cư.
(6) Xây dựng các khu công nghiệp nặng.
Những hành động nào gây suy giảm sự đa dạng sinh học?
A. (1), (2), (3).
B. (4), (5), (6).
C. (1), (4), (6).
D. (2), (3), (5).
Câu 9: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?
A. Bào tử.
B. Nón.
C. Hoa.
D. Rễ.
Câu 10: Nhóm ngành nào của giới động vật có tổ chức cơ thể cao nhất?
A. Thú.
B. Chim.
C. Bò sát.
D. Cá.
Câu 11: Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên?
A. Điều hòa khí hậu.
B. Cung cấp nguồn dược liệu.
C. Bảo vệ nguồn nước.
D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái.
Câu 12: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào?
A. Sa mạc.
B. Đài nguyên.
C. Rừng nhiệt đới.
D. Vùng Bắc Cực.
Câu 13: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?
A. Cây trúc đào.
B. Cây gọng vó.
C. Cây tam thất.
D. Cây giảo cổ lam.
Câu 14: Trong các loại nấm sau, loại nấm nào là nấm đơn bào?
A. Nấm rơm.
B. Nấm men.
C. Nấm bụng dê.
D. Nấm mộc nhĩ.
Câu 15: Động vật không xương sống bao gồm?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.
C. Bò sát, lưỡng cư, chân khớp, ruột khoang
D. Thú, chim, ruột khoang, cá, giun.
Câu 16:Trong máy phát điện gió, dạng năng lượng nào đã được chuyển hóa thành điện năng?
A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.
Câu 17:Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này đã có sự chuyển hóa năng lượng nào?
A. Động năng sang thế năng.
B. Thế năng sang năng lượng âm.
C. Cơ năng sang năng lượng âm.
D. Thế năng sang nhiệt năng.
Câu 18:Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 19:Cho các câu dưới đây:
a) Ở các máy cơ và máy điện, năng lượng thường hao phí dưới dạng nhiệt năng.
b) Ở nồi cơm điện, nhiệt năng là năng lượng hao phí.
c) Máy bơm nước biến đổi hoàn toàn điện năng tiêu thụ thành động năng của dòng nước.
d) Năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng hiệu quả.
e) Không thể chế tạo loại máy móc nào sử dụng năng lượng mà không hao phí.
Số phát biểu đúng là?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20:Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
A. nhiệt năng làm nóng động cơ.
B. khí thải ra môi trường.
C. ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 21: Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là:
A. thế năng hấp dẫn.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. động năng và thế năng.
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?
A. Cái ghế nằm trên mặt đất.
B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
C. Con thuyền chạy trên mặt nước.
D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống.
Câu 23: Chọn đáp án đúng?
A. 1 J = 1000kJ
B. 1kJ = 100J
C. 1 J = 1000 mJ
D. 1 J ≈ 4,2 cal
Câu 24: Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua:
A. Tác dụng lực.
B. Truyền nhiệt.
C. Ánh sáng.
D. Cả A và B.
Câu 25: Chọn phát biểu sai?
Biện pháp nào dưới đây gây lãng phí năng lượng trong trường học?
A. Trong giờ thể dục giữa giờ, quạt trần, bóng điện trong lớp vẫn hoạt động.
B. Sử dụng nước uống để giặt khăn lau, rửa tay ….
C. Tắt các thiết bị điện khi ra về.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 26: Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng?
A. Động năng.
B. Thế năng.
C. Nhiệt năng.
D. Hóa năng.
Câu 27: Điền từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành …. của ô tô đang chuyển động.
A. quang năng.
B. thế năng đàn hồi.
C. hóa năng.
D. động năng.
Câu 28: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng?
A. Điện thoại.
B. Máy hút bụi.
C. Máy sấy tóc.
D. Máy vi tính.
Câu 29: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?
A. Di chuyển nhiên liệu.
B. Tích trữ nhiên liệu.
C. Đốt cháy nhiên liệu.
D. Nấu nhiên liệu.
Câu 30: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối.
B. Năng lượng địa nhiệt.
C. Năng lượng khí tự nhiên.
D. Năng lượng nước.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 001
1. D |
2. B |
3. B |
4. A |
5. A |
6. C |
7. B |
8. C |
9. B |
10. A |
11. B |
12. D |
13. A |
14. B |
15. B |
16. A |
17. C |
18. B |
19. B |
20. D |
21. A |
22. A |
23. C |
24. D |
25. C |
26. C |
27. D |
28. C |
29. C |
30. C |
Câu 1
Đáp án D
(3) và (6) là tác hại của nấm.
(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên.
Câu 2
Đáp án B
Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.
Câu 3
Đáp án B
Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.
Câu 4
Đáp án A
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 5
Đáp án A
Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.
Câu 6
Đáp án C
Rau bợ có rễ thật và hệ mạch, sinh sản bằng bào tử, là đại diện của ngành Dương xỉ.
Câu 7
Đáp án B
Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 8
Đáp án C
- Những hành động (1), (4), (6) gây suy giảm đa dạng sinh học.
- Những hành động (2), (3), (5) góp phần bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 9
Đáp án B
Ngành Hạt trần chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón.
Câu 10
Đáp án A
Nhóm ngành Thú có tổ chức cơ thể cao nhất.
Câu 11
Đáp án B
Cung cấp dược liệu là vai trò của đa dạng sinh học đối với thực tiễn.
Câu 12
Đáp án D
Gấu trắng thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh lẽo ở vùng Bắc Cực.
Câu 13
Đáp án A
Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, có thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê, rối loạn nhịp tim.
Câu 14
Đáp án B
Nấm men là nấm đơn bào với cơ thể được cấu tạo từ một tế bào.
Câu 15
Đáp án B
Động vật không xương sống bao gồm các ngành ruột khoang, giun, thân mềm, chân khớp.
Câu 16
Đáp án A
Trong máy phát điện gió, cơ năng đã được chuyển hóa thành điện năng.
Câu 17
Đáp án C
Khi vỗ hai tay vào nhau, ta nghe được tiếng vỗ tay. Trong hoạt động này có sự chuyển hóa từ cơ năng sang năng lượng âm.
Câu 18
Đáp án B
Năng lượng sinh khối là năng lượng thu được từ thực vật, gỗ, rơm, rác và chất thải.
Câu 19
Đáp án B
a) và e) đúng
b) sai vì chỉ có nhiệt năng tỏa ra bên ngoài và làm nóng nồi là năng lượng hao phí.
c) sai vì điện năng còn được biến đổi thành nhiệt năng làm nóng động cơ máy bơm nước.
d) sai vì năng lượng hao phí càng lớn thì máy móc hoạt động càng kém hiệu quả.
Câu 20
Đáp án D
Năng lượng hao phí khi ô tô chạy trên đường là:
- nhiệt năng làm nóng động cơ.
- khí thải ra môi trường.
- ma sát giữa bánh xe và mặt đường.
Câu 21
Đáp án A
Năng lượng của nước chứa trong hồ của đập thủy điện là thế năng hấp dẫn.
Câu 22
Đáp án A
A – Cái ghế trên mặt đất không có năng lượng.
B – Tảng đá có thế năng hấp dẫn.
C – Con thuyền có động năng.
D – Viên phấn có thế năng hấp dẫn.
Câu 23
Đáp án C
A – sai vì 1 J = 0,001 kJ
B – sai vì 1 kJ = 1000J
C – đúng
D – sai vì 1cal ≈ 4,2J
Câu 24
Đáp án D
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác thông qua tác dụng lực và truyền nhiệt.
Câu 25
Đáp án C
A – lãng phí năng lượng.
B - lãng phí năng lượng.
C – tiết kiệm năng lượng.
Câu 26
Đáp án C
Năng lượng hao phí thường xuất hiện dưới dạng nhiệt năng.
Câu 27
Đáp án D
Năng lượng của nhiên liệu trong ô tô chuyển thành động năng của ô tô đang chuyển động.
Câu 28
Đáp án C
A – biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…
B - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành cơ năng.
C - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành nhiệt năng.
D - biến đổi phần lớn điện năng mà nó nhận vào thành quang năng, năng lượng âm,…
Câu 29
Đáp án C
Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách đốt cháy nhiên liệu.
Câu 30
Đáp án C
Năng lượng tái tạo là: năng lượng nước, năng lượng địa nhiệt, năng lượng sinh khối.
Năng lượng không tái tạo là năng lượng khí tự nhiên.
Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa Học kì 2 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành Thực vật?
A. Rêu tường.
B. Dương xỉ.
C. Tảo lục.
D. Rong đuôi chó.
Câu 2: Cho các loài động vật sau:
(1) Sứa(5) Cá ngựa
(2) Giun đất(6) Mực
(3) Ếch giun(7) Tôm
(4) Rắn(8) Rùa
Loài động vật nào thuộc ngành động vật không xương sống?
A. (1), (3), (5), (7).
B. (2), (4), (6), (8).
C. (3), (4), (5), (8).
D. (1), (2), (6), (7).
Câu 3: Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có độ đa dạng thấp nhất?
A. Hoang mạc.
B. Rừng ôn đới.
C. Thảo nguyên.
D. Thái Bình Dương.
Câu 4: Loài chim nào dưới đây thuộc nhóm chim bơi?
A. Đà điểu.
B. Chào mào.
C. Chim cánh cụt.
D. Đại bàng.
Câu 5: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm
(2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
(3) Gây hư hỏng thực phẩm
(4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (3), (4), (6).
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải của các thực vật thuộc ngành Hạt kín?
A. Sinh sản bằng bào tử.
B. Hạt nằm trong quả.
C. Có hoa và quả.
D. Thân có hệ mạch dẫn hoàn thiện.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?
A. Bệnh ung thư ở người.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Tuyệt chủng động, thực vật.
Câu 8: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khô ráo.
B. Nơi ẩm ướt.
C. Nới thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 9: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?
A. Du canh du cư.
B. Phá rừng làm nương rẫy.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Xây dựng các nhà máy thủy điện.
Câu 10: Ngành động vật nào dưới đây có số lượng lớn nhất trong giới động vật?
A. Ruột khoang.
B. Chân khớp.
C. Lưỡng cư.
D. Bò sát.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Nấm?
A. Nhân thực.
B. Dị dưỡng.
C. Đơn bào hoặc đa bào.
D. Có sắc tố quang hợp.
Câu 12: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?
A. Rêu.
B. Dương xỉ.
C. Hạt kín.
D. Hạt trần.
Câu 13: Đặc điểm cơ thể chia 3 phần, cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chitin là của nhóm ngành nào?
A. Chân khớp.
B. Giun đốt.
C. Lưỡng cư.
D. Cá.
Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
B. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
C. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người.
Câu 15: Con đường nào dưới đây không phải là con đường lây truyền các bệnh do nấm?
A. Vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
B. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnh.
C. Truyền dọc từ mẹ sang con.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 16:Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng dầu mỏ.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng sóng biển.
Câu 17: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.
B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.
C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.
D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.
Câu 18:Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại theo các dạng:
A. cơ năng, nhiệt năng, quang năng, hóa năng,…
B. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng có ích.
C. năng lượng chuyển hóa toàn phần và năng lượng tái tạo.
D. năng lượng sạch và năng lượng gây ô nhiễm.
Câu 19:Đơn vị của năng lượng là:
A. N. B. kg. C. J. D. N/m.
Câu 20:Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho quạt điện thông qua biểu hiện:
A. cánh quạt quay.
B. âm thanh.
C. động cơ quạt nóng lên.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 21: Chọn phát biểu đúng về năng lượng từ Mặt Trời:
A. năng lượng không có sẵn.
B. giá thành và chi phí lắp đặt cao.
C. vẫn còn rác thải là các pin Mặt Trời.
D. cả B và C.
Câu 22:Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:
A. nguồn năng lượng hữu ích.
B. nguồn năng lượng hao phí và nguồn năng lượng hữu ích.
C. nguồn năng lượng không tái tạo.
D. nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 23: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng âm thanh.
C. Động năng.
D. Năng lượng nhiệt.
Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
“Khi năng lượng … thì lực tác dụng có thể …”
A. càng nhiều, càng yếu.
B. càng ít, càng mạnh.
C. càng nhiều, càng mạnh.
D. tăng, giảm.
Câu 25: Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng nào?
A. Nhóm năng lượng lưu trữ.
B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
C. Nhóm năng lượng nhiệt.
D. Nhóm năng lượng âm.
Câu 26: Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là
A. nhiệt năng.
B. quang năng.
C. hóa năng.
D. cơ năng.
Câu 27: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?
A. Năng lượng nhiệt làm nóng động cơ của tủ lạnh.
B. Năng lượng âm thanh phát ra từ tủ lạnh.
C. Năng lượng nhiệt làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.
D. Năng lượng nhiệt duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.
Câu 28: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có ….
Khi quả bóng được thả rơi …. của nó được chuyển hóa thành …. .
A. thế năng, động năng, thế năng.
B. thế năng, thế năng, động năng.
C. động năng, thế năng, nhiệt năng.
D. động năng, động năng, thế năng.
Câu 29: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Quạt điện.
B. Bàn là điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.
Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?
A. Than đá. B. Cát.
C. Gas. D. Khí đốt.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 002
1. C |
2. D |
3.C |
4. C |
5. D |
6. A |
7. A |
8. B |
9. C |
10. B |
11. D |
12. B |
13. A |
14. D |
15. C |
16. A |
17. A |
18. C |
19. C |
20. D |
21. D |
22. D |
23. D |
24. C |
25. A |
26. C |
27. D |
28. B |
29. B |
30. B |
Câu 1
Đáp án C
Tảo lục thuộc ngành Nguyên sinh vật.
Câu 2
Đáp án D
Ếch giun, cá ngựa, rắn và rùa thuộc ngành động vật có xương sống.
Câu 3
Đáp án C
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt nên có ít loài có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường nơi đây khiến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 4
Đáp án C
- Đà điểu thuộc nhóm chim chạy.
- Chào mào và đại bàng thuộc nhóm chim bay.
Câu 5
Đáp án D
(3) và (6) là tác hại của nấm
(4) là vai trò của nấm trong tự nhiên
Câu 6
Đáp án A
Cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín là hoa, không phải là bào tử.
Câu 7
Đáp án A
Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 8
Đáp án B
Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.
Câu 9
Đáp án C
A, B, D sai vì đây là các hành động chặt phá rừng, gây tổn thất nhiều về số lượng và sự đa dạng của các loài thực vật.
Câu 10
Đáp án B
Ngành Chân khớp có hơn 1 triệu loài được mô tả, khiến chúng chiếm trên 80% tất cả các sinh vật được tìm thấy trên Trái đất.
Câu 11
Đáp ánD
Nấm không có sắc tố quang hợp, chúng sống dị dưỡng.
Câu 12
Đáp ánB
Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.
Câu 13
Đáp án A
Chân khớp có cấu tạo cơ thể chia ba phần, cơ quan di chuyển là chân, cánh; cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên, bộ xương ngoài bằng chittin, chân khớp động.
Câu 14
Đáp án D
Nếu dừng hết các hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung cấp các loại thực phẩm, nguyên liệu, nhiên liệu… và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của con người nên chúng ta cần khai thác một cách hợp lí mà không nên dừng hẳn.
Câu 15
Đáp ánC
Bệnh do nấm gây ra không truyền từ mẹ sang con.
Câu 16
Đáp án A
Năng lượng tái tạo là: năng lượng sóng biển, năng lượng thủy triều, năng lượng gió.
Năng lượng không tái tạo là năng lượng dầu mỏ.
Câu 17
Đáp án A
A – sai, vì hiện nay có rất nhiều thiết bị sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
B, C, D đúng.
Câu 18
Đáp án C
Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng, năng lượng được phân loại thành:
+ Năng lượng chuyển hóa toàn phần: là dạng năng lượng được sinh ra từ nhiên liệu hóa thạch như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên.
+ Năng lượng tái tạo: là dạng năng lượng như ánh sáng mặt trời, gió, thủy triều,…
Câu 19
Đáp án C
Đơn vị của năng lượng là J (Jun).
Câu 20
Đáp án D
Chúng ta nhận biết điện năng từ ổ cắm điện cung cấp cho máy tính thông qua biểu hiện:
+ Cánh quạt quay.
+ âm thanh.
+ động cơ quạt nóng lên.
Câu 21
Đáp án D
Giá thành và chi phí lắp đặt thiết bị sử dụng năng lượng từ Mặt Trời cao và các pin Mặt Trời khi hết hạn sử dụng vẫn chưa có cách xử lý hợp lý.
Câu 22
Đáp án D
Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo.
Câu 23
Đáp án D
Nước đá than thành nước cần được cung cấp năng lượng nhiệt.
Câu 24
Đáp án C
“Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.
Câu 25
Đáp án A
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học, năng lượng hạt nhân thuộc nhóm năng lượng lưu trữ.
Câu 26
Đáp án C
Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là hóa năng.
Câu 27
Đáp án D
A – năng lượng hao phí.
B – năng lượng hao phí.
C – năng lượng hao phí.
D – năng lượng có ích.
Câu 28
Đáp án B
Khi quả bóng được giữ yên ở trên cao, nó đang có thế năng.
Khi quả bóng được thả rơi thế năng của nó được chuyển hóa thành động năng.
Câu 29
Đáp án B
A - biến đổi điện năng thành động năng.
B - biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
C - biến đổi điện năng thành động năng.
D - biến đổi điện năng thành động năng.
Câu 30
Đáp án B
Cát không phải nhiên liệu vì khi đốt cát không cháy nên không phát sáng.
Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 giữa Học kì 2 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa khí hậu.
B. Cung cấp đất phi nông nghiệp.
C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên.
D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã.
Câu 2: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?
A. Cây trúc đào.
C. Cây tam thất.
B. Cây gọng vó.
D. Cây giảo cổ lam.
Câu 3: Loài động vật nào dưới đây thuộc lớp Thú?
A. Cá mập.
B. Cá heo.
C. Cá chim.
D. Cá chuồn.
Câu 4: Gấu trắng là đại diện của sinh cảnh nào?
A. Sa mạc.
B. Đài nguyên.
C. Rừng nhiệt đới.
D. Vùng Bắc Cực.
Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?
A. Bò sát.
B. Lưỡng cư.
C. Chân khớp.
D. Thú.
Câu 6: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?
A. Nơi khô ráo.
B. Nơi ẩm ướt.
C. Nới thoáng đãng.
D. Nơi nhiều ánh sáng.
Câu 7: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thức ăn, nơi ở cho một số loài động vật.
(2) Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
(3) Cung cấp nguyên liệu, vật liệu cho các ngành sản xuất.
(4) Cân bằng hàm lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí.
(5) Làm cảnh.
(6) Chứa độc tố gây hại cho sức khỏe con người.
Đâu là những vai trò của thực vật trong đời sông?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (4), (6).
Câu 8: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?
A. Nấm men. C. Nấm cốc.
B. Nấm mốc. D. Nấm sò.
Câu 9: Nhóm thực vật nào dưới đây có đặc điểm có mạch, không noãn, không hoa?
A. Rêu. B. Dương xỉ.
C. Hạt kín. D. Hạt trần.
Câu 10: Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm.
(2) Hỗ trợ con người trong lao động.
(3) Là thức ăn cho các động vật khác.
(4) Gây hại cho cây trồng.
(5) Bảo vệ an ninh.
(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.
Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?
A. (1), (3), (5).
B. (2), (4), (6).
C. (1), (2), (5).
D. (3), (4), (6).
Câu 11: Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Khai thác tối đa nguồn lợi từ rừng.
B. Đánh bắt cá bằng lưới có mắt với kích thước nhỏ.
C. Săn bắt động vật quý hiếm.
D. Bảo tồn động vật hoang dã.
Câu 12: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?
A. Nấm độc.
B. Nấm mốc.
C. Nấm đơn bào.
D. Nấm ăn được.
Câu 13: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?
A. Trên đỉnh ngọn
B. Trong kẽ lá
C. Mặt trên của lá.
D. Mặt dưới của lá.
Câu 14: Loại nấm nào dưới đây không phải đại diện của nấm đảm?
A. Nấm hương.
B. Nấm độc đỏ.
C. Nấm cốc.
D. Nấm sò.
Câu 15: Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?
A. Mối.
B. Rận.
C. Ốc sên.
D. Bọ chét.
Câu 16:Cho các dạng năng lượng sau: động năng, năng lượng gió, năng lượng điện, quang năng. Các năng lượng đó thuộc nhóm năng lượng nào?
A. Nhóm năng lượng lưu trữ.
B. Nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
C. Nhóm năng lượng nhiệt.
D. Nhóm năng lượng âm.
Câu 17:Dạng năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật mà có là
A. Thế năng hấp dẫn.
B. Động năng.
C. Năng lượng âm.
D. Quang năng.
Câu 18: Chọn đáp án sai?
A. Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
B. Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là Jun (J).
C. Một số quá trình biến đổi tự nhiên không nhất thiết phải cần tới năng lượng.
D. Năng lượng từ gió truyền lực lên diều, nâng diều bay cao. Gió càng mạnh lực nâng diều lên càng cao.
Câu 19: Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng:
A. nhiệt năng.
B. hóa năng.
C. thế năng hấp dẫn.
D. cơ năng.
Câu 20: Nguồn năng lượng tái tạo là:
A. Nguồn năng lượng không có sẵn trong thiên nhiên.
B. Nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên.
C. Nguồn năng lượng mất hàng trăm triệu năm mới hình thành.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 21: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?
A. Ti vi.
B. Xe máy.
C. Ô tô.
D. Đèn dầu.
Câu 22:Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì:
A. quả bóng bị Trái Đất hút.
B. quả bóng đã bị biến dạng.
C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.
D. một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 23: Khi quạt điện đang hoạt động, ta thấy động cơ quạt nóng lên. Năng lượng làm động cơ quạt nóng lên là gì? Là năng lượng có ích hay hao phí?
A. Nhiệt năng – có ích
B. Quang năng – hao phí
C. Nhiệt năng – hao phí
D. Quang năng – có ích
Câu 24:Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự … từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được không bao giờ … hoặc được tạo ra thêm.
A. bảo toàn, chuyển hóa, tự mất đi.
B. chuyển hóa, bảo toàn, tự mất đi.
C. bảo toàn, bảo toàn, tự mất đi.
D. chuyển hóa, chuyển hóa, bảo toàn.
Câu 25: Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa
A. quang năng thành điện năng.
B. nhiệt năng thành điện năng.
C. quang năng thành nhiệt năng.
D. nhiệt năng thành cơ năng.
Câu 26: Chọn đáp án sai khi nói về nguồn năng lượng không tái tạo?
A. Năng lượng sinh khối là năng lượng không tái tạo.
B. Dầu mỏ là năng lượng không tái tạo.
C. Nguồn năng lượng không tái tạo là nguồn năng lượng không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.
D. Nguồn năng lượng tái tạo phải mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành.
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. Làm cho vật nóng lên.
B. Truyền được âm thanh.
C. Đưa vật lên cao.
D. Làm cho vật chuyển động.
Câu 28: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ:
A. sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
B. thực vật, gỗ, rơm và chất thải.
C. sức chảy của dòng nước.
D. cả ba đáp án trên.
Câu 29: Chọn đáp án sai?
Người ta phân loại năng lượng theo những tiêu chí nào?
A. Theo nguồn tạo ra năng lượng.
B. Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng.
C. Theo mức độ ô nhiễm môi trường.
D. Theo cảm nhận của con người.
Câu 30: Hóa năng lưu trữ trong khí gas, khi bật bếp gas lên hoạt động, khí gas cháy được chuyển hóa hoàn toàn thành:
A. nhiệt năng.
B. quang năng.
C. điện năng.
D. nhiệt năng và quang năng.
Đáp án và hướng dẫn giải đề 003
1. B |
2. A |
3. B |
4. D |
5. C |
6. B |
7. C |
8. B |
9. B |
10. C |
11. D |
12. A |
13. D |
14. C |
15. A |
16. B |
17. B |
18. C |
19. B |
20. B |
21. A |
22. D |
23. C |
24. B |
25. A |
26. A |
27. A |
28. A |
29. D |
30. A |
Câu 1
Đáp án B
Rừng tự nhiên không cung cấp đất phi nông nghiệp và cũng không nên chuyển thành đất phi nông nghiệp mà cần được gìn giữ và bảo tồn.
Câu 2
Đáp án A
Nhựa cây trúc đào có chứa chất glucoside. Khi chất này đi vào cơ thể sẽ gây ra các triệu chứng như nôn, người mệt lả, nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, có thể gây ra trụy tim, tụt huyết áp, hôn mê, rối loạn nhịp tim.
Câu 3
Đáp án B
Cá heo thở bằng phổi. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 4
Đáp án D
Gấu trắng thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh lẽo ở vùng Bắc Cực.
Câu 5
Đáp án C
Chân khớp là nhóm thuộc ngành động vật không xương sống.
Câu 6
Đáp án B
Vì rêu chưa có hệ mạch và rễ thật nên chúng cần sống ở những nơi ẩm ướt để có thể hấp thụ nước một cách tốt nhất.
Câu 7
Đáp án C
(1) là vai trò của thực vật trong tự nhiên.
(4) là vai trò của thực vật với môi trường.
(6) là tác hại của thực vật với con người.
Câu 8
Đáp án B
Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm mốc Penicillium. Alexander Fleming đã tình cờ phát hiện ra penicillin vào năm 1928 nhưng phải 10 năm sau thì penicillin mới được nhà hoá sinh Ernst Boris Chain và nhà nghiên cứu bệnh học Howard Florey và một số nhà khoa học khác nghiên cứu kỹ. Người ta bắt đầu sử dụng nó để điều trị nhiễm trùng vào năm 1942.
Câu 9
Đáp án B
Dương xỉ là ngành thực vật có rễ thật, có mạch, không có noãn hay hoa, sinh sản bằng bào tử.
Câu 10
Đáp án C
(3) là vai trò của động vật trong tự nhiên.
(4) và (6) là tác hại của động vật.
Câu 11
Đáp án D
Các hành động A, B, C đều là các hành động gây suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 12
Đáp án A
Nấm độc thường có màu sắc sặc sỡ, có vòng cuống nấm và bao gốc nấm.
Câu 13
Đáp án D
Ở dương xỉ, các ổ túi bào tử thường nằm ở mặt dưới của lá.
Câu 14
Đáp án C
Nấm cốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử, bào tử nằm trong túi và là đại diện của ngành Nấm túi.
Câu 15
Đáp án A
Nguồn thức ăn của mối chủ yếu là các sản phẩm thực vật, trong đó thành phần quan trọng nhất là chất xơ (cellulose) nên sẽ đục ruỗng các sản phẩm có cấu tạo từ gỗ trong gia đình.
Câu 16
Đáp án B
Động năng, năng lượng gió, năng lượng điện, quang năng thuộc nhóm năng lượng gắn với chuyển động.
Câu 17
Đáp án B
Động năng là năng lượng được sinh ra do chuyển động của vật.
Câu 18
Đáp án C
C – sai vì mọi quá trình biến đổi tự nhiên đều cần tới năng lượng.
A, B, D đúng
Câu 19
Đáp án B
Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng.
Câu 20
Đáp án B
Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sẵn trong thiên nhiên và liên tục được bổ sung trong quá trình tự nhiên.
Câu 21
Đáp án A
A – Ti vi hoạt động nhờ sử dụng năng lượng điện được cung cấp từ nhà máy thủy điện, pin mặt trời, nhà máy điện gió là những năng lượng tái tạo.
B, C, D – năng lượng không tái tạo.
Câu 22
Đáp án D
Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì một phần năng lượng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
Câu 23
Đáp án C
Khi quạt điện đang hoạt động, ta thấy động cơ quạt nóng lên. Năng lượng làm động cơ quạt nóng lên là nhiệt năng, là năng lượng hao phí.
Câu 24
Đáp án B
Trong quá trình chuyển động của quả bóng, luôn có sự chuyển hóa từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác. Năng lượng toàn phần của quả bóng luôn được bảo toàn không bao giờ tự mất đi hoặc được tạo ra thêm.
Câu 25
Đáp án A
Trong pin Mặt Trời có sự chuyển hóa quang năng thành điện năng.
Câu 26
Đáp án A
A sai vì năng lượng sinh khối là năng lượng tái tạo.
Câu 27
Đáp án A
Biểu hiện của nhiệt năng là làm cho vật nóng lên.
Câu 28
Đáp án A
Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được từ sức nóng bên trong lõi Trái Đất.
Câu 29
Đáp án D
Người ta phân loại năng lượng theo những tiêu chí:
- Theo nguồn tạo ra năng lượng.
- Theo nguồn gốc vật chát của năng lượng.
- Theo mức độ ô nhiễm môi trường.
Câu 30
Đáp án A
Hóa năng lưu trữ trong khí gas, khi bật bếp gas lên hoạt động, khí gas cháy được chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng