Bộ 10 Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 - 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 6 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Giáo dục công dân 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Giáo dục công dân 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức

năm 2023 - 2024 có đáp án

MA TRẬN ĐỀ HỌC KÌ 1 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 - KẾT NỐI TRI THỨC

TT

Chủ đề

Nội dung

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tỉ lệ

Tổng điểm

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Giáo dục đạo đức

(1) Tự hào về truyền thống gia đình dòng họ

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

(2) Yêu thương con. người

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

(3) Siêng năng kiên trì

1 câu

 

1 câu

 

 

 

 

 

2 câu

 

0.5

(4) Tôn trọng sự thật

2 câu

1/2 câu

 

1 câu

 

1 câu

 

1/2 câu

2 câu

3 câu

3.0

(5) Tự lập

2 câu

 

 

 

2 câu

3.0

2

Giáo dục kĩ năng sống

(6) Tự nhận thức bản thân

1 câu

1 câu

 

 

2 câu

2.5

Tổng

8

1/2

4

1

 

1

 

1/2

12

3

10 điểm

Tỉ lệ %

30%

30%

30%

10%

30

70

Tỉ lệ chung

60%

40%

100%

100%

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 6

Thời gian làm bài: 45 phút

I.Trắc nghiệm (3 điểm):

Câu 1: Một trong số các truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam là

A. mê tín dị đoan.

B. thờ cúng tổ tiên.

C. tảo hôn.

D. cướp vợ.

Câu 2: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ giúp chúng ta

A. có thêm sức mạnh trong cuộc sống.

B. không phải lo về việc làm.

C. có rất nhiều bạn bè trong đời sống.

D. có thêm tiền tiết kiệm.

Câu 3: Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Giúp đỡ người khác.

C. Thương hại người khác.

D. Đồng cảm và thương hại.

Câu 4: Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. làm những điều có hại cho người khác.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

Câu 5: Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?

A. Kiên trì.

B. Trung thực.

C. Siêng năng.

D. Tự giác.

Câu 6: Biểu hiện của học sinh siêng năng, kiên trì là

A. thường xuyên nghỉ học.

B. chỉ làm một số bài tập.

C. gặp bài khó hay nản lòng.

D. chăm chỉ học và làm bài.

Câu 7: Hành vi, việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật?

A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Văn, Lan giả vờ như không nhìn thấy.

B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng.

C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng.

D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao hơn.

Câu 8: Việc làm nào dưới đây thể hiện hành vi của người luôn tôn trọng sự thật?

A. Không coi cóp bài trong giờ kiểm tra.

B. Đặt điều nói xấu bạn trong lớp.

C. Làm sai thì tìm cách đổ lỗi cho người khác.

D. Nói dối mẹ đi học thêm, để đi chơi game.

Câu 9: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là gì?

A. Tự tin.

B. Tự kỉ.

C. Tự chủ.

D. Tự lập.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của tính tự lập là

A. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống.

B. tìm mọi thủ đoạn thể mình được thành công.

C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.

D. tự giải quyết vấn đề của mình, dám đương đầu với khó khăn.

Câu 11: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân được gọi là gì?

A. Tự trọng.

B. Tự nhận thức về bản thân.

C. Có kĩ năng sống.

D. Thông minh.

Câu 12: Một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là

A. nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

B. bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

C. quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

D. sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

II. Tự luận (7 điểm):

Câu 1 (2,5 điểm):

a) Em hãy nêu ít nhất 2 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống.

b) Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 8H. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”.

a) Em có nhận xét gì về Lan?

b) Nếu em là Lan, em sẽ làm gì để có thể tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức?

Câu 3 (1,5 điểm): Hãy chỉ ra điểm yếu của em trong học tập và trình bày những việc em đã làm để khắc phục điểm yếu đó.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân 6

I. Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

B

A

A

C

C

D

B

A

D

D

B

C

II. Tự luận (7 điểm)

Câu

Gợi ý đáp án

Điểm

1

 

2,5 điểm

a)

Học sinh nêu được 2 biểu hiện đúng của tôn trọng sự thật trong cuộc sống trở lên.

1,0 (Mỗi biểu hiện đúng được 0,5 điểm)

b)

* Không tán thành với ý kiến trên.

* Giải thích:

- Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần nói thật với những người có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp.

- Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng kiến hành vi phạm pháp của một ai đó…

0,5

 

0,75

 

0,25 (Học sinh lấy ví dụ đúng là được điểm)

2

 

3,0 điểm

a)

* Lan là người chưa biết tự lập trong cuộc sống.

Giải thích:

- Là học sinh lớp 8 nhưng Lan chưa tự thức dậy để đi học đúng giờ.

- Tự thức dậy vào buổi sáng là việc Lan có thể tự làm nhưng Lan vẫn phụ thuộc vào bố mẹ điều đó sẽ dẫn đến Lan có thói quen ỷ lại, không tự giải quyết công việc của chính mình.

- Việc làm của Lan còn ảnh hưởng đến tập thể, khiến mọi người khó tin tưởng Lan và khó hòa đồng với Lan hơn.

0,25

0,75

b)

Học sinh nêu đúng 2 việc mà mình đã làm để tự dậy sớm và đi học đúng giờ mà không cần bố mẹ đánh thức.

1,0 (Mỗi việc làm đúng được 0,5 điểm)

3

 

1,5 điểm

 

* Học sinh chỉ ra được ít nhất 1 điểm yếu trong học tập.

* Học sinh trình bày được ít nhất 2 việc đã làm để khắc phục điểm yếu trong học tập của bản thân.

0,5

 

1,0 (Mỗi việc làm đúng được 0,5 điểm)

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 6

Thời gian làm bài: 45 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng

Câu 1: Truyền thống là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được

A. truyền từ đời này sang đời khác.

B. mua bán, trao đổi trên thị trường.

C. nhà nước ban hành và thực hiện.

D. đời sau bảo vệ nguyên trạng.

Câu 2: Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì.

D. Tự chủ, tự lập

Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là

A. tự ti, nhút nhát.

B. lười nhác, ỷ lại.

C. tự giác, miệt mài làm việc

D. Biết hi sinh vì người khác.

Câu 4: Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là?

A. Tôn trọng sự thật.

B. Tiết kiệm.

C. Sự thật.

D. Khiêm tốn

Câu 5: Những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống được gọi là?

A. Khiêm tốn.

B. Sự thật.

C. Công bằng.

D. Liêm sỉ.

Câu 6: Đối lập với tôn trọng sự thật là

A. Giả dối.

B. Ỷ nại.

C. Siêng năng.

D.Trung thực.

Câu 7: Đối lập với tự lập là :

A. Tự tin.

B. Ích kỉ.

C. Tự chủ.

D. Ỷ nại.

Câu 8: Cá nhân tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình là biểu hiện của người có tính

A. trung thành.

B. trung thực.

C. tự lập.

D. tiết kiệm.

Câu 9: Người có tính tự lập họ sẽ nhận được điều gì?

A. Thành công trong cuộc sống.

B. An nhàn, không phải làm việc gì.

C. Thường xuyên phải nhờ người khác.

D. Luôn bị động trước mọi công việc.

Câu 10: Cá nhân biết nhận thức đúng đắn bản thân mình sẽ giúp mỗi người

A. nhận ra điểm mạnh của chính mình.

B. biết luồn lách làm việc xấu.

C. biết cách ứng phó khi vi phạm.

D. bị mọi người trù giập, ghét bỏ.

Câu 11: Tự nhận thức bản thân là

A. biết nhìn nhận đánh giá tương đối về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

B. biết nhìn nhận đánh giá đúng về người khác( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

C. biết nhìn nhận đánh giá hợp lý về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

D. biết nhìn nhận đánh giá đúng về bản thân mình( khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)

Câu 12: Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải

A. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. B. không tham gia các hoạt động xã hội.

C. luôn ỷ nại công việc vào anh chị làm giúp. D. luôn dựa vào người khác để làm việc

PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện trái với tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày.

Câu 2 (3 điểm) Tình huống

Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng.

Hỏi:

a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên.

b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì?

Câu 3 (1 điểm). Hãy lấy 2 ví dụ về việc bản thân em hoặc bạn em biết tự nhận thức bản thân.

Đề thi Giáo dục công dân lớp 6 Học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2023 - 2024

Môn: Giáo dục công dân 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.

B. sở thích.

C. sự thật.

D. mệnh lệnh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người coi thường.

B. Mọi người xa lánh.

C. Người khác nể và yêu quý.

D. Mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình.

B. phụ thuộc vào người khác

C. tôn trọng lợi ích của tập thể

D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Đồng cảm và thương hại.

B. Thương hại người khác.

C. Giúp đỡ người khác.

D. Yêu thương con người.

Câu 6. Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, luôn luôn bảo vệ

A. số đông.

B. số ít.

C. tự do.

D. sự thật.

Câu 7. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

A. Có rất nhiều bạn bè.

B. Có thêm tiền tiết kiệm.

C. Không phải lo về việc làm.

D. Có thêm kinh nghiệm.

Câu 8. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là?

A. Tất cả thành viên được vui vẻ, gia đình hạnh phúc.

B. Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

C. Gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí.

D. Gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự.

Câu 9. Làm việc tự giác, cần cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các công việc là biểu hiện của người có đức tính

A. tự ái.

B. tự ti.

C. lam lũ.

D. siêng năng.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của sống tự lập?

A. Giúp cá nhân được mọi người kính trọng

B. Ngại khẳng định bản thân

C. Đánh mất kĩ năng sinh tồn

D. Từ chối khám phá cuộc sống

Câu 11. Khi cá nhân biết tôn trọng sự thật, sẽ giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp và được mọi người

A. yêu mến.

B. khinh bỉ.

C. sùng bái.

D. cung phụng.

Câu 12. Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở thái độ làm việc một cách

A. Nông nổi.

B. Lười biếng.

C. Cần cù.

D. Hời hợt.

Câu 13. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là

A. chỉ cần trung thực với cấp trên của mình.

B. chỉ nói thật trong những trường hợp cần thiết.

C. suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.

D. có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết.

Câu 14. Em tán thành ý kiến nào dưới đây khi nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Chỉ cần trung thực với cấp trên là đủ.

B. Không ai biết thì không nói sự thật.

C. Không chấp nhận sự giả tạo, lừa dối.

D. Nói bí mật của người khác cho bạn nghe.

Câu 15. Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta giữ truyền thống văn hóa tốt đẹp của gia đình dòng họ?

A. Qua cầu rút ván.

B. Giấy rách phải giữ lấy lề.

C. Vung tay quá chán.

D. Có đi có lại mới toại lòng nhau.

Câu 16. Cách cư xử nào dưới đây thể hiện là người biết tôn trọng sự thật?

A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình đến cùng.

B. Lắng nghe, phân tích để chọn ý kiến đúng nhất.

C. Ý kiến nào được nhiều bạn đồng tình thì theo.

D. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình.

Câu 17. Việc làm nào dưới đây thể hiện người có tính tự lập?

A. Bố mẹ chở đi học tới trường.

B. Tự giác học và làm bài tập.

C. Thường xuyên nhờ bạn làm bài.

D. Thường xuyên ỷ nại vào giúp việc.

Câu 18. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì?

A. Ỷ nại vào người khác khi làm việc.

B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn.

C. Làm việc theo sở thích cá nhân.

D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu.

Câu 19. Việc làm nào dưới đây không thể hiện người có tính tính tự lập?

A. Chủ động chép bài của bạn.

B. Đi học đúng giờ.

C. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.

D. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.

Câu 20. Việc làm nào dưới đây thể hiện người không có tính tự lập?

A. Tự thức dậy đi học đúng giờ.

B. Tự gấp chăn màn sau khi ngủ dậy.

C. Luôn làm theo ý mình, không nghe người khác

D. Tự giác dọn phòng ít nhất 3 lần mỗi tuần.

Câu 21. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật?

A. Ăn ngay nói thẳng.

B. Ném đá giấu tay.

C. Cây ngay không sợ chết đứng.

D. Sự thật mất lòng.

Câu 22. Lòng yêu thương con người

A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.

B. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.

C. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.

D. làm những điều có hại cho người khác.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây thể hiện cá nhân biết tôn trọng sự thật?

A. Phê phán những việc làm sai trái

B. Cố gắng không làm mất lòng ai

C. Mọi việc luôn dĩ hòa vi quý.

D. Làm việc không liên quan đến mình

Câu 24. Được sự động viên của thầy cô và gia đình, sau khi được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã tự giác, miệt mài ôn tập. Hàng ngày bạn thường xuyên tìm đọc các loại sách tham khảo để củng cố kiến thức. Tìm hiểu các cách giải hay trên mạng chỗ nào không hiểu bạn liên hệ với thầy cô giáo để được giúp đỡ. Không bao giờ Hưng chịu bỏ cuộc khi gặp những bài tập khó. Nhờ vậy mà trong kỳ thi học sinh giỏi cấp thành phố, Hưng đã đạt giải nhất. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp Hưng đạt được nhiều thành công như vậy

A. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Yêu thương con người.

Câu 25. Buổi tối, Hải làm bài tập Tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc thấy khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhà bạn Hoàng giải hộ”. Việc làm của Hải trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì?

A. Yêu thương con người.

B. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

C. Tự nhận thức bản thân.

D. Siêng năng, kiên trì

Câu 26. Bạn Q năm nay học lớp 9, bạn thường xuyên lấy cớ là năm học cuối cấp nên ngoài việc học bạn không làm việc gì cả, việc nhà thường để anh chị làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện bạn Q chưa có phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Chăm chỉ.

B. Tự lập.

C. Ích kỷ.

D. Ỷ lại.

Câu 27. Vừa xin mẹ tiền đóng học phí nhưng Long lại dùng số tiền đó để la cà ăn vặt sau mỗi giờ tan học. Khi cô giáo hỏi Long đã trả lời với cô giáo là Long đã đánh rơi số tiền ấy. Thấy vậy Nam đã khuyên Long nhận lỗi với mẹ và cô giáo. Hành động của Nam là thể hiện bạn là người

A. Tôn trọng sự thật

B. Tôn trọng pháp luật

C. Giữ chữ tín.

D. Tự nhận thức bản thân

Câu 28. Ngọc và Lâm vừa tham gia hội thao của trường về. Trong lúc đi đường, hai bạn nói chuyện với nhau, Ngọc nói: “Rõ ràng là Tùng đã chơi gian lận mới giành chiến thắng, hay là mình báo với cô đi”. Lâm nói: “Thôi, mình coi như không biết đi, nói ra Tùng lại ghét chúng mình đấy”. Bạn Tùng chưa thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây

A. Tự nhận thức bản thân.

B. Tôn trọng sự thật

C. Giữ chữ tín

D. Tôn trọng pháp luật

Câu 29. Tuổi thơ của An đã gắn bó với tiếng đàn bầu vì bà ngoại và mẹ của An đều là nghệ sĩ đàn bầu nổi tiểng. Từ nhỏ, An đã được tập đàn cùng bà và mẹ. Giờ đây, kĩ thuật đánh đàn của An đã khá điêu luyện. An luôn mong muốn sẽ có nhiều cơ hội mang nét độc đáo của tiếng đàn bầu Việt Nam giới thiệu với bạn bè trong nước và quốc tế. Việc làm này thể hiện bạn An đã thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?

A. Phát huy truyền thống gia đình.

B. Siêng năng, kiên trì

C. Tự nhận thức bản thân

D. Lợi dụng dịp tết để vụ lợi.

Câu 30. Nhà bạn Hương ở gần trường nhưng bạn rất hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, Hương luôn trả lời: “Tại bố mẹ không gọi mình dậy sớm” nên không đi học được. Việc làm này thể hiện bạn Hương chưa biết rèn luyện phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Đi học sớm.

B. Tự lập.

C. Yêu thương con người.

D. Tự nhận thức bản thân.

Câu 31. Hân và Nam là học sinh lớp 7 trường Trung học cơ sở X. Một hôm, hai bạn đang trên đường đi học về thì thấy hai thanh niên đi ngược chiều đâm ngã một người phụ nữ rồi bỏ chạy. Hân và Nam thấy người phụ nữ bị thương nặng, đã cùng mọi người giúp đõ sơ cứu vế thương cho người bị nạn. Việc làm trên thể hiện hai bạn đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?

A. Yêu thương con người.

B. Tự nhận thức bản thân.

C. Siêng năng, kiên trì

D. Đối phó với tình huống nguy hiểm.

Câu 32. Anh Luận là người dân tộc Mường được bình chọn là Doanh nhân trẻ xuất sắc. Tuy gia đình khó khăn nhưng anh vẫn cố gắng học và đã thi đỗ vào trường đại học. Để có tiền đóng học phí và sinh hoạt, anh đã làm thêm nhiều việc: phát tờ rơi, gia sư, phục vụ bàn…Ra trường, anh trở về quê hương làm thuê, tự tích lũy tiền và bắt đầu kinh doanh cà phê. Doanh nghiệp của anh càng ngày phát triển, tạo công ăn việc làm cho nhiều người ở buôn làng. Phẩm chất đạo đức nào đã giúp anh Luận đạt được thành công trong cuộc sống?

A. Tự lập.

B. Tự ti.

C. Tiết kiệm.

D. Ỷ nại.

Đáp án Đề thi cuối học kì 1 lớp 6 môn GDCD

* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,31 điểm.

1C

2C

3D

4B

5D

6D

7D

8B

9D

10A

11A

12C

13C

14C

15B

16B

17B

18D

19A

20C

21B

22C

23A

24B

25D

26B

27A

28B

29A

30B

31A

32A

 

 

 

 

 

 

 

 

Bản đặc tả đề thi học kì 1 môn GDCD 6

TT Mạch nội dung Nội dung Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1

 

Giáo dục đạo đức

Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Nhận biết:

Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ

2 TN

 

 

 

Yêu thương con người

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm tình yêu thương con người

- Nêu được biểu hiện của tình yêu thương con người

2 TN

 

 

 

Siêng năng, kiên trì

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì

- Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì

- Nêu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì

4 TN

 

 

 

Thông hiểu:

- Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động.

 

1 TL

 

 

 

 

Tôn trọng sự thật

Thông hiểu:

Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật.

 

1/2 TL

 

 

Vận dụng cao:

Thực hiện được một số việc làm tôn trọng sự thật thông qua các mối quan hệ XH.

 

 

 

1/2 TL

Tự lập

Vận dụng:

- Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân

 

 

1 TL

 

2

Giáo dục kĩ năng sống

Tự nhận thức bản thân

Nhận biết:

Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân.

Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

4 TN

 

 

 

Tổng

 

12 TN

1.5 TL

1 TL

1/2 TL

Tỉ lệ %

 

30

30

30

10

Tỉ lệ chung

 

60

40

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống