20 câu Trắc nghiệm Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán lớp 3

Tải xuống 5 3.7 K 20

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 3 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 3.

Trắc nghiệm Toán 3 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000

Câu 1: Một hình chữ nhật MNPQ có cạnh MQ = NP = 120cm; MN = PQ và độ dài cạnh MN gấp đôi độ dài cạnh MQ.

Khi đó, tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật bằng:

A. 720cm              

B. 700cm              

C. 680cm              

D. 480cm

Đáp án: A

Giải thích:

Cạnh MN dài là: 120 × 2 = 240 (cm).
Do MN
 = PQ nên cạnh PQ dài là 240cm.

Khi đó, xét hình chữ nhật MNPQ ta có:

MQ = NP = 120 cm

MN = QP = 240 cm
Tổng độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ là:
120
 + 240 + 120 + 240 = 720 (cm).

Câu 2: Một hộp keo có 110 lọ keo. Một thùng có 3 hộp keo. Hiệu sách của bác Tân có 3 thùng keo như thế nhưng bác đã bán được 2 hộp keo. Hỏi hiệu sách của bác còn bao nhiêu lọ keo?

A. 770 lọ

B. 800 lọ

C. 700 lọ

D. 880 lọ

Hướng dẫn:

Bước 1: Tính số hộp keo của 3 thùng keo

Bước 2: Tính số hộp keo còn lại

Bước 3: Tính số lọ keo còn lại

Đáp án: A

Giải thích:

Ba thùng kẹo có số hộp keo là: 

3 × 3 = 9 (hộp)
Số hộp keo còn lại là: 

9  2 = 7 (hộp)
Số lọ keo còn lại là: 

110 × 7 = 770 (lọ)

Câu 3: Một người nuôi 135 con vịt, người đó đã bán 15 số vịt đó, hỏi người đó còn lại bao nhiêu con vịt?

A. 105 con vịt

B. 106 con vịt

C. 107 con vịt

D. 108 con vịt

Đáp án: D

Giải thích:

Người đó đã bán được số vịt là
135
 : 5 = 27 (con vịt)
Vậy người đó còn lại số vịt là
135
  27 = 108 (con vịt)

Câu 4: Nam nghĩ ra một số biết số đó chia cho 4 đem cộng kết quả với 40 thì ta được số 50. Hỏi số Nam nghĩ là số nào?

     :4     +4050

A. 15

B. 22

C. 40

D. 60

Đáp án: C

Giải thích:

Theo đề bài, ta có:

Số Nam nhận được sau khi chia cho 4 là:
50
  40 = 10
Số Nam nghĩ khi chưa chia cho 4 là:
10
 × 4 = 40

Câu 5: Một ngày có 24 giờ. Hỏi 4 ngày có bao nhiêu giờ?

A. 48 giờ

B. 72 giờ

C. 96 giờ

D. 120 giờ

Đáp án: C

Giải thích:

4 ngày có tổng số giờ là: 
24
 × 4 = 96 (giờ)

Câu 6: Trong các phép tính sau, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

A. 23 × 5

B. 13 × 7

C. 35 × 2

D. 18 × 4

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:
23
 × 5 = 115
13
 × 7 = 91
35
 × 2 = 70
18
 × 4 = 72
Vì 70
 < 72 < 91 < 115 nên phép tính có kết quả lớn nhất là: 23 × 5

Câu 7: Một trường tiểu học có 5 khối, mỗi khối có 3 lớp, mỗi lớp có 48 học sinh. Hỏi cả trường đó có bao nhiêu học sinh?
A. 800 học sinh

B. 720 học sinh

C. 700 học sinh

D. 650 học sinh

Đáp án: B

Giải thích:

Mỗi khối có số học sinh là: 

48 × 3 = 144 (học sinh)
Cả trường có số học sinh là: 

144 × 5 = 720 (học sinh)

Câu 8: Một cửa hàng bán được 105 cái bút đỏ, số bút xanh bán được gấp 3 số bút đỏ, số bút đen bán được gấp 4 lần số bút đỏ. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu cái bút các màu đỏ, xanh và đen?

A. 840 cái

B. 950 cái

C. 790 cái

D. 890 cái

Đáp án: A

Giải thích:

Số bút xanh bán được là: 

105 × 3 = 315 (cái)
Số bút đen bán được là: 

105 × 4 = 420 (cái)
Cửa hàng bán được tổng số bút là: 

105 + 315 + 420 = 840 (cái)

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống