Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 13: Phép cộng chọn lọc, có đáp án. Tài liệu gồm 26 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Phép cộng có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 26 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phép cộng có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 13: PHÉP CỘNG
Câu 1: Cho phép tính: 4832 + 59. Trong các cách tính sau, cách tính nào đúng?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 4832+59=4891.
Câu 2: Thực hiện phép tính: 4826 + 307
A. 5123
B. 5133
C. 7833
D. 7896
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 4826+307=5133.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
47256+25487=72743.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 72743 .
Câu 4: 541675 + 95234 = 636809. Đúng hay sai?
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
541675+95234=636909
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 5: Thực hiện phép tính: 57369 + 8264 + 13725
A. 69348
B. 78348
C. 78258
D. 79358
Lời giải:
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 57369+8264+13725=79358.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
x−3268=5735
x=5735+3268
x=9003
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9003.
Câu 7: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có: 2356+1825=4181
Mà 4181>4081
Vậy 2356+1825>4081.
Câu 8: Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
27168+15739=42907
24680+18227=42907
Mà 42907=42907
Do đó 27168+15739=24680+18227
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là = .
Câu 9: Điền đáp án đúng vào ô trống:
Lời giải:
Cả hai giá có tất cả số quyển sách là:
1836+2185=4021 (quyển sách)
Đáp số: 4021 quyển sách
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 4021.
Câu 10: Tổng của số chẵn lớn nhất có 5 chữ số và số lẻ bé nhất có 5 chữ số là:
A. 109998
B. 109999
C. 110000
D. 110001
Lời giải:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99998.
Số lẻ bé nhất có 5 chữ số là: 10001 .
Tổng của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số là:
99998+10001=109999
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
3 thùng bút xanh có số cái bút là:
1285×3=3855 (cái)
7 thùng bút đỏ có số cái bút là:
1575×7=11025 (cái)
3 thùng bút xanh và 77 thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:
3855+11025=14880 (cái)
Đáp số: 14880 cái bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14880.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là:
2135+230=2365(kg)
Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là:
2135+2365=4500(kg)
4500kg=45 tạ
Đáp số: 45 tạ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45.
Câu 13: Thùng thứ nhất chứa 450 lít dầu. Nếu chuyển 48 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
A. 498 lít
B. 528 lít
C. 536 lít
D. 546 lít
Lời giải:
Nếu chuyển 48 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là:
450+48=498 (lít)
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
498+48=546 (lít)
Đáp số: 546 lít.
Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tổng của 2321 và 4258 là:
A. 7579
B. 6578
C. 6679
D. 6579
Câu 2: Hiệu của 9802 và 7301 là:
A. 2601
B. 2501
C. 2508
D. 2401
Câu 3: Tìm số tròn trăm x biết
A. 500;600
B. 600
C. 400;500;600
D. 400;500
Câu 4: Kết quả của phép tính là:
A. 67 980
B. 66 980
C. 67 880
D. 67 890
Câu 5: Giá trị của biểu thức là:
A. 46902
B. 46912
C. 45912
D. 46812
Câu 6: Nếu thì giá trị của biểu thức a + 100 là:
A. 5000
B. 4000
C. 2000
D. 3000
Câu 7: Cho . Không làm phép tính hãy so sánh A và B.
A.
B.
C.
D. không so sánh được.
Câu 8: Tìm x, biết:
A.
B.
C.
D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
Câu 2: Tính:
Câu 3: Năm ngoái một công ty lương thực xuất khẩu được 118 600 tấn gạo. Năm nay công ty xuất khẩu được ít hơn năm ngoái 550 tấn. Hỏi cả hai năm công ty lương thực đó xuất khẩu được bao nhiêu tấn gạo?
Câu 4: Tìm x biết:
Câu 5: Không thực hiện phép tính so sánh tổng A và tổng B