Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Mua tài liệu 52 26.8 K 679

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Vật lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Vật lí 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Ma trận đề thi giữa học kì 1 Vật lý 10 Chân trời sáng tạo

Lưu ý:

- Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu.

- Câu hỏi tự luận thuộc phần vận dụng và vận dụng cao.

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.

B. con người và thế giới.

C. không gian và thời gian.

D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Toán học có vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu Vật lí.

A. Hỗ trợ tính toán.

B. Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

C. Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. Nông nghiệp.

B. Y học.

C. Giao thông.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Đâu không phải là một ứng dụng của kĩ thuật Vật lí hiện đại trong đời sống.

A. Máy tính lượng tử xử lí các dữ liệu lớn.

B. Máy chụp cắt lớp dùng trong y học.

C. Tàu vũ trụ mang theo vệ tinh địa tĩnh.

D. Làm mắm bằng cách ngâm cá với muối.

Câu 5. Các đối tượng nghiên cứu sau: Hiện tượng phản xạ ánh sáng, hiện tượng tán sắc ánh sáng, các loại quang phổ, gương, lăng kính, thấu kính…. thuộc phân ngành Vật lí nào ?

A. Quang học.

B. Cơ học.

C. Nhiệt học.

D. Cơ học chất lưu.

Câu 6. Nguồn năng lượng chủ yếu được con người tiêu thụ để phục vụ đời sống xã hội, sản xuất công nghiệp trong thời đại ngày này là

A. hóa năng.

B. nhiệt năng.

C. quang năng.

D. điện năng.

Câu 7. Trong các vật thể sau, đâu không phải là hạt vi mô.

A. Hạt electron.

B. Hạt proton.

C. Một hành tinh.

D. Một nguyên tử Hidro.

Câu 8. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.

B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.

C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu ngăn phóng xạ.

D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Câu 9. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Biển cảnh báo chất độc.

B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.

D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 10. Biển báo nào dưới đây là biển cảnh báo nguy hiểm có liên quan đến dòng điện

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 11. Đâu là hành động không phù hợp khi học sinh tiến hành làm việc trong phòng thí nghiệm của nhà trường ?

A. Tắt điện khi ra khỏi phòng thí nghiệm.

B. Để nguyên đồ thí nghiệm tại chỗ sau khi thực hành xong.

C. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc lắng nghe kĩ thầy cô hướng dẫn sử dụng dụng cụ.

D. Không di chuyển, nô đùa trong phòng thí nghiệm

Câu 12. Các bộ thí nghiệm dành cho trẻ em từ 9 đến 15 tuổi không nên sử dụng nguồn điện nào để tiến hành?

A. Điện không đổi 5V.

B. Điện không đổi 10V.

C. Điện ba pha 220V.

D. Điện không đổi 12V.

Câu 13. Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm.

B. Hải lí.

C. Năm ánh sáng.

D. Năm.

Câu 14. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (2), (4).

Câu 15. Một bánh xe có bán kính là R = 10,0 ± 0,5 cm. Sai số tương đối của chu vi bánh xe là:

A. 0,05%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 25%.

Câu 16. Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố

A. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

B. vật làm gốc, đồng hồ đo thời gian.

C. hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ .

Câu 17. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu?

A. 5 km/h.

B. 10 km/h.

C. – 5 km/h.

D. – 10 km/h.

Câu 18. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. a > 0, v > 0.

B. a < 0, v < 0.

C. a > 0, v < 0.

D. a < 0, v > 0.

Câu 19. Vật A có khối lượng gấp hai lần vật B. Ném hai vật theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí. Nếu bỏ qua mọi lực cản thì

A. vị trí chạm đất của vật A xa hơn vị trí chạm đất của vật B.

B. vị trí chạm đất của vật B xa hơn vị trí chạm đất của vật A.

C. vật A và B rơi cùng vị trí.

D. chưa đủ dữ kiện để đưa ra kết luận về vị trí của hai vật.

Câu 20. Phương trình tổng quát vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A.  .

B.  .

C.  .

D.  .

Câu 21. Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây vận tốc còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A. 100 m.  

B. 400 m.

C. 200 m.   

D. 300 m.

Câu 22. Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 23. Trong chuyển động ném ngang không vận tốc đầu, phương trình chuyển động theo phương Oy của vật có dạng là

A. một phương trình bậc nhất với thời gian.

B. một phương trình bậc hai với thời gian.

C. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

D. một phương trình không phụ thuộc vào thời gian.

Câu 24. Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ngay khi chạm đất, vectơ vận tốc của quả cầu hợp với phương ngang một góc

A. 63,4°.

B. 26,6°.

C. 54,7°.

D. 35,3°.

Câu 25. Trong một số phương tiên giao thông như máy bay, xe đua, gia tốc tức thời được đo trực tiếp bằng dụng cụ nào?

A. Tốc kế.

B. Gia tốc kế.

C. Đồng hồ.

D. Tốc kế hoặc gia tốc kế.

Câu 26. Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng

A. đường thẳng.

B.  hyperbol.

C. đường tròn.

D. parabol.

Câu 27. Đường mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian chúng ta sử dụng khái niệm nào?

A. Vận tốc trung bình.

B. Quỹ đạo.

C. Độ dời.

D. Thời gian.

Câu 28. Một phép đo 5 lần thời gian rơi của một vật thu được các kết quả như bảng sau, giá trị trung bình của thời gian rơi này là:

Thời gian rơi (s)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

0,27

0,26

0,25

0,28

0,27

A. 2,566 s.

B. 0,256 s.

C. 0,266 s.

D. 0,176 s.

II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm). Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

(s)

0

5

10

15

20

25

30

(m/s)

0

15

30

30

20

10

0

a. Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

b. Nhận xét tính chất chuyển động của xe máy

c. Xác định gia tốc của xe máy trong 10s đầu tiên và trong 15s cuối cùng.

d. Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài 2 (1 điểm). Một chiếc máy bay muốn thả hàng tiếp tế cho những người leo núi đang bị cô lập. Máy bay đang bay ở độ cao 235 m so với vị trí đứng của người leo núi với tốc độ 250 km/h theo phương ngang. Máy bay phải thả hàng tiếp tế ở vị trí cách những người leo núi bao xa để họ có thể nhận được hàng? Lấy g = 9,8 m/s2 và bỏ qua lực cản không khí.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1)

Năm học 2024 - 2025

 MÔN: VẬT LÝ 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

Câu 1. Đáp án đúng là: D

Theo định nghĩa SGK, đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 2. Đáp án đúng là: D

Có thể thấy để nghiên cứu Vật lí không thể thiếu được đó là các công cụ toán học. Người học Vật lí cần có kiến thức đầy đủ về Toán học ở mức độ tương đương mới có thể tiếp cận được các tri thức Vật lí mới mẻ hơn.

Toán học có vai trò quan trọng với việc nghiên cứu Vật lí:

- Hỗ trợ tính toán.

- Đo đạc, xử lí số liệu trong thực nghiệm Vật lí.

- Mô hình hóa các lí thuyết vật lí dưới dạng các công thức.

Câu 3. Đáp án đúng là: D

Vật lí ảnh hưởng tới hầu hết quá trình phát triển của các ngành khác đặc biệt là tác dụng nâng cao công nghệ, cải tiến hiệu suất trong các ngành nghề khác.

Câu 4. Đáp án đúng là: D

Công việc làm mắm với cách ngâm cá với muối đã có từ rất lâu đời và ít thay đổi từ xưa đến nay và không phải là ứng dụng của kĩ thuật Vật lí.

Câu 5. Đáp án đúng là: A

Đây là những đối tượng nghiên cứu của bộ môn quang học.

Câu 6. Đáp án đúng là: D

Điện năng được sản xuất phục vụ đời sống con người, phương thức sản xuất điện được phát minh từ thế kỉ 18 và điện năng trở thành nguồn năng lượng quan trọng nhất để phát triển khoa học công nghệ cho loài người ngày nay.

Câu 7. Đáp án đúng là: C

Một hành tinh được xếp vào thế giới vĩ mô và tuân theo các quy luật vật lí của thế giới vĩ mô.

Câu 8. Đáp án đúng là: D

Chất phóng xạ là chất gây nguy hiểm với sức khỏe con người. Vì thế không được tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ để tránh các nguy cơ bị nhiễm phóng xạ.

Câu 9. Đáp án đúng là: B

Cảnh báo các khu vực nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen hoặc đỏ, nền vàng.

Biển báo trên là biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

Câu 10. Đáp án đúng là: C

A – Biển cảnh báo chất độc.

B – Biển cảnh báo chất phóng xạ.

C – Biển cảnh báo nguy hiểm về điện.

D – Biển cảnh báo hóa chất ăn mòn.

Câu 11. Đáp án đúng là: B

Để đảm bảo an toàn, đồ đạc thí nghiệm cần được tháo dỡ và sắp xếp gọn gàng vào vị trí quy định sau khi thí nghiệm xong. Đối với các đồ đạc có dính bẩn, bụi, hóa chất… cần thực hiện vệ sinh sạch sẽ đúng cách trước khi rời phòng thí nghiệm. Việc để nguyên đồ thí nghiệm sau khi thực hiện xong có thể dẫn tới việc đồ thí nghiệm bị hỏng hóc, rỉ sét, côn trùng xâm nhập, mất vệ sinh phòng thí nghiệm…

Câu 12. Đáp án đúng là: C

Điện ba pha là nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế rất lớn, vì vậy nếu thao tác hoặc ghép nối không chuẩn xác sẽ gây chập, cháy, giật…. Các dòng điện còn lại có hiệu điện thế nhỏ sẽ không gây nguy hiểm tới sức khỏe người sử dụng. Đối với học sinh nhỏ tuổi chưa được học về điện 3 pha không nên sử dụng dòng điện này trong thí nghiệm.

Câu 13. Đáp án đúng là: D

D – sai vì năm là đơn vị đo thời gian.

Câu 14. Đáp án đúng là: A

- Phép đo trực tiếp:

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

- Phép đo gián tiếp:

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

Câu 15. Đáp án đúng là: B

Sai số tương đối của bán kính: 

Chu vi hình tròn: 

Suy ra: 

Câu 16. Đáp án đúng là: A.

Hệ quy chiếu bao gồm các yếu tố: vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian

Câu 17. Đáp án đúng là: D

Quy ước:

Xe máy – số 1 – Vật chuyển động

Xe tải – số 2 – Hệ quy chiếu chuyển động

Mặt đường – số 3 – Hệ quy chiếu đứng yên

- Công thức cộng vận tốc: 

- Vận tốc của xe máy so với xe tải là: 

Câu 18. Đáp án đúng là: A

Xe chuyển động theo chiều dương nên v > 0.

Xe tăng tốc tức là vận tốc tăng dần, nên gia tốc a > 0.

Câu 19. Đáp án đúng là: C

Tầm xa của vật rơi theo phương ngang không phụ thuộc vào khối lượng của vật, chỉ phụ thuộc vào tốc độ đầu và vị trí ném.

Hai vật được ném theo phương ngang với cùng tốc đ đầu ở cùng một vị trí thì tầm xa của hai vật là như nhau.

Câu 20. Đáp án đúng là: A

Phương trình vận tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng 

Câu 21. Đáp án đúng là: B

Đổi 72 km/h = 20 m/s; 54 km/h = 15 m/s.

+ Gia tốc: 

Khi xe dừng lại v1 = 0

+ Áp dụng công thức: 

Câu 22. Đáp án đúng là: D

Tầm xa của một chuyển động ném xiên phụ thuộc vào các yếu tố:

- Vận tốc ném ban đầu.

- Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

- Độ cao của vị trí ném vật.

Câu 23. Đáp án đúng là: B

Phương trình theo trục Oy:  . Đây là một phương trình bậc 2 với thời gian.

Câu 24. Đáp án đúng là: A

Bài toán về chuyển động của vật bị ném ngang ( hay)

Gọi góc hợp bởi vecto vận tốc khi chạm đất so với phương ngang là góc 

Ta có: 

Câu 25. Đáp án đúng là: B

Trên một số phương tiện như máy bay và xe đua, có một đồng hồ đo trực tiếp giá trị của gia tốc mà không phải đo gián tiếp thông qua qua vận tốc.

Câu 26. Đáp án đúng là: D

Đồ thị độ dịch chuyển d sau khoảng thời gian t đối với chuyển động thẳng biến đổi đều có dạng parabol. Nếu chỉ xét từ t = 0 thì đồ thị này có dạng là một nhánh / một phần của parabol như ví dụ trên hình.

Câu 27. Đáp án đúng là: B

Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp mà vật chuyển động vẽ ra trong không gian.

Câu 28. Đáp án đúng là: C

Tính giá trị trung bình của thời gian rơi.

II. TỰ LUẬN ( 3 điểm)

Bài 1 (2 điểm).

a. Đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy

b. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.

Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.

c. Trong 10 s đầu tiên, gia tốc:

Trong 15 s cuối cùng, gia tốc: 

d. Quãng đường đi được trong 30 s bằng diện tích giới hạn phía dưới đồ thị, chính là diện tích của hình thang được tô màu xanh.

.

Bài 2 (1 điểm).

Để người nhận được hàng tiếp tế, máy bay phải thả hàng ở vị trí cách người một khoảng:

 

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

A. các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

B. vật chất và năng lượng.

C. vật chất.

D. năng lượng.

Câu 2. Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh?

A. E=m.c2

B. E=m.c

C. E=c2.E

D. E=c.E

Câu 3. Nêu một số ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật.

A. Thông tin liên lạc.

B. Y tế.

C. Nông nghiệp, công nghiệp.

D. Cả A, B và C.

Câu 4. Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Y tế.

C. Giao thông vận tải.

D. Thông tin liên lạc.

Câu 5. Nêu những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp?

A. Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.

B. Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

C. Giúp giải phóng sức lao động của con người.

D. Cả A, B và C.

Câu 6. Nêu một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống?

A. sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.

B. sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.

C. sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.

D. Cả A, B và C.

Câu 7. Những hành động nào sau đây là đúng khi làm việc trong phòng thí nghiệm?

A. Không cầm vào phích cắm điện mà cầm vào dây điện để rút phích điện.

B. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.

C. Không đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.

D. Không có hành động nào đúng trong ba hành động trên.

Câu 8. Biển báo trên có ý nghĩa gì?

A. Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.

B. Chất phóng xạ.

C. Điện cao áp.

D. Cảnh báo nguy cơ chất độc.

Câu 9. Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

A. nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.

B. tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.

C. quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.

D. Cả A, B và C.

Câu 10. Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:

Đơn vị

Kí hiệu

Đại lượng

Kelvin

(1)

(2)

Ampe

A

(3)

candela

cd

(4)

A. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.

B. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.

C. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.

D. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.

Câu 11. Chọn đáp án có từ/ cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) ….

- (3) … của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.

A. (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng.

B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Hai vế.

C. (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế.

D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.

Câu 12. Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

A. 201 m.

B. 0,02 m.

C. 20 m.

D. 210 m.

Câu 13. Chọn đáp án đúng

A. quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động.

B. tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

C. chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

D. cả A, B và C đều đúng.

Câu 14. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho

A. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

B. sự thay đổi hướng của chuyển động.

C. khả năng duy trì chuyển động của vật.

D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian.

Câu 15. Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng

A. đi qua gốc tọa độ.

B. song song với trục hoành.

C. bất kì.

D. song song với trục tung.

Câu 16. Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

Câu 17. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

A. (1), (2), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (2), (3), (5).

Câu 18. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc

A. có giá trị bằng 0.

B. là một hằng số khác 0.

C. có giá trị biến thiên theo thời gian.

D. chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ lớn.

Câu 19. Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v=6t2 + 2t -2.

C. v = 5t – 4.

D. v=6t2 - 2.

Câu 20. Một diễn viên đóng thế phải thực hiện một pha hành động khi điều khiển chiếc mô tô nhảy khỏi vách đá cao 50 m. Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ bao nhiêu để tiếp đất tại vị trí cách chân vách đá 90 m. Lấy g = 9,8 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí và xem chuyển động của mô tô khi rời vách đá là chuyển động ném ngang.

A. v0=11,7 m/s .

B. v0=28,2 m/s .

C. v0=56,3 m/s .

D. v0=23,3 m/s .

Câu 21. Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Câu 22. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h.

B. v = 21 km/h.

C. v = 9 km/h.

D. v = 5 km/h.

Câu 23. Biểu thức tính gia tốc trung bình

A. atb=vt=v2-v1t

B. atb=tv=tv2-v1

C. atb=st

D. atb=dt

Câu 25. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu.

A. 400 m.

B. 500 m.

C. 120 m.

D. 600 m.

Câu 26. Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: 

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là:  

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27. Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

A. Độ cao tại vị trí ném.

B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.

D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 28. Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

A. tốc độ.

B. tốc độ trung bình.

C. vận tốc trung bình.

D. độ dời.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm). Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Bài 2 (1 điểm). Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?

Bài 3 (1 điểm). Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy .

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 Vật lý lớp 10 Chân trời sáng tạo - (Đề số 2)

Năm học 2024 - 2025

 MÔN: VẬT LÝ 10 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)

Câu 1. Đáp án đúng là: A.

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của vật chất và năng lượng.

Câu 2. Đáp án đúng là: A.

Biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng của An-be Anh-xtanh:

Câu 3. Đáp án đúng là: D.

Vật lí ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật như:

- Thông tin liên lạc

- Y tế

- Công nghiệp

- Giao thông vận tải

- Nông nghiệp

- Nghiên cứu khoa học

Câu 4. Đáp án đúng là: A.

Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản là ứng dụng của vật lí vào ngành nông nghiệp.

Câu 5. Đáp án đúng là: D.

Những ảnh hưởng của vật lí đến lĩnh vực công nghiệp:

- Là động lực của cuộc cách mạng công nghiệp.

- Nhờ vật lí mà nền sản xuất thủ công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hóa.

- Giúp giải phóng sức lao động của con người.

Câu 6. Đáp án đúng là: D.

Một số ứng dụng của chất phóng xạ trong đời sống:

- Sử dụng trong y học để chuẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư.

- Sử dụng trong nông nghiệp để tạo đột biến cải thiện giống cây trồng.

- Sử dụng trong công nghiệp để phát hiện các khiếm khuyết trong vật liệu, sử dụng trong khảo cổ để xác định tuổi của các mẫu vật.

Câu 7. Đáp án đúng là: D

A - sai vì dễ bị đứt dây gây ra điện giật.

B - sai vì dễ xảy ra cháy nổ.

C - sai vì dễ bị bỏng.

D - đúng.

Câu 8. Đáp án đúng là: A.

Biển báo trên có ý nghĩa: Chất dễ cháy, chất tự phản ứng, chất tự cháy, chất tự phát nhiệt.

Câu 9. Đáp án đúng là: D

Khi nghiên cứu và học tập vật lí ta cần phải

- nắm được thông tin liên quan đến các rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra.

- tuân thủ và áp dụng các biện pháp bảo vệ để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.

- quan tâm giữ gìn bảo vệ môi trường.

Câu 10. Đáp án đúng là: B

Đơn vị

Kí hiệu

Đại lượng

Kelvin

(1) - K

(2) - Nhiệt độ

Ampe

A

(3) - Cường độ dòng điện

candela

cd

(4) – Cường độ ánh sáng

Câu 11. Đáp án đúng là: D

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) thứ nguyên và nên chuyển về cùng (2) đơn vị.

- (3) Hai vế của một biểu thức vật lí phải có cùng thứ nguyên.

Câu 12. Đáp án đúng là: D

A – có 3 chữ số có nghĩa là số 2; 0; 1

B – có 3 chữ số có nghĩa là 0; 0; 2

C – có 1 chữ số có nghĩa là 2

D – có 2 chữ số có nghĩa là 2; 1

Câu 13. Đáp án đúng là: D

- Quỹ đạo là đường nối những vị trí liên tiếp của vật theo thời gian trong quá trình chuyển động. Hoặc có thể định nghĩa tập hợp tất cả các vị trí của một vật chuyển động tạo ra một đường nhất định, đường đó gọi là quỹ đạo.

- Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng.

Câu 14. Đáp án đúng là: A

Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 15. Đáp án đúng là: B

Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 16. Đáp án đúng là: C

A – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động hoặc đổi phương thì vecto độ dịch chuyển mới thay đổi về phương hoặc chiều.

B – sai vì khi vật đổi chiều chuyển động thì độ dịch chuyển và quãng đường khác nhau.

C – đúng.

D – sai vì vận tốc tức thời có thể âm, dương hoặc bằng 0.

Câu 17. Đáp án đúng là: A

Các phát biểu đúng:

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

Các phát biểu (3) và (4) sai vì độ lớn của vận tốc tuyệt đối còn phụ thuộc vào phương, chiều của vận tốc kéo theo và vận tốc tương đối.

Câu 18. Đáp án đúng là: B

Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là một hằng số khác 0.

Câu 19. Đáp án đúng là: C

Phương trình mô tả vận tốc theo thời gian có dạng:

Đối chiếu với các đáp án thì đáp án C là chính xác.

Câu 20. Đáp án đúng là: B

Xe chuyển động như vật ném ngang, tầm xa của xe: L=v02hg

Xe máy phải rời khỏi vách đá với tốc độ: 

v0=Lg2h=909,82.5028,2 m/s

Câu 21. Đáp án đúng là A.

Quãng đường đi được là s = AB + BC + BC = 200 + 300 + 300 = 800 (m).

Độ lớn độ dịch chuyển là d = AB = 200 (m).

Câu 22. Đáp án đúng là D.

Do thuyền chạy ngược dòng nước nên vtb=vtn-vnb=14-9=5km/h

Câu 23. Đáp án đúng là: A.

Biểu thức tính gia tốc trung bình là atb=vt=v2-v1t

Câu 25. Đáp án đúng là: D

Đổi 36 km/h = 10 m/s; 2 phút = 120 giây.

- Gia tốc của tàu là: a=v-v0t=0-10120=-112m/s2

- Quãng đường tàu đi được là: s=d=v0.t+12.a.t2=10.120+12.(-112).1202=600m

Câu 26. Đáp án đúng là D

Vật ném ngang có các đặc điểm:

- Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: y=12g.t2 và x=v0.t

- Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: y=g2.v02.x2

- Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t=2hgvà L=v0.t

Câu 27. Đáp án đúng là: D

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang:

- Độ cao tại vị trí ném.

- Tốc độ ban đầu.

Câu 28. Đáp án đúng là: C

Dựa theo khái niệm vận tốc trung bình trong SGK.

II. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm).

- Chuyển động của xe 1:

+ Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1h, xe chuyển động đều theo chiều dương với tốc độ v=st=40-201-0=20km/h .

+ Trong khoảng thời gian từ 1h đến 2h, xe đứng yên.

+ Trong khoảng thời gian từ 2h đến 3h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ  v=st=40-03-2=40km/h.

- Chuyển động của xe 2: Trong khoảng thời gian từ 0 đến 2h, xe chuyển động đều theo chiều âm với tốc độ v=80-02-0=40 km/h .

Bài 2 (1 điểm).

- Gọi v13, v23, v12  lần lượt là vận tốc của Bách so với đất (khi không có gió); của gió so với đất và của Bách so với gió.

Từ đó: v13=4m/s

- Từ đồ thị, gió thổi trong khoảng thời gian từ giây 110 đến giây 200, ta có: v12=dt=620-440200-110=2m/s

- Công thức cộng vận tốc: v13=v12+v23v23=v13-v12

v23=v13-v12=4-2=2m/s

- Như vậy, tốc độ của gió là 2 m/s và thổi ngược chiều so với chiều chuyển động của Bách.

Bài 3 (1 điểm).

Ta có tầm xa của vật là L=v0.2hg=5.2.2010=10m

 

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm các dạng vận động của 

A. thế giới vi mô và thế giới vĩ mô.

B. con người và thế giới.

C. không gian và thời gian.

D. vật chất và năng lượng.

Câu 2. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết trong Vật lí, phương pháp nào có tính quyết định? 

A. phương pháp lí thuyết. 

B. phương pháp thực nghiệm.

C. tùy vào lĩnh vực nghiên cứu. 

D. cả hai phương pháp có giá trị như nhau.

Câu 3. Vật lí ảnh hưởng tới lĩnh vực nào trong số các lĩnh vực sau:

A. nông nghiệp.

B. y học.

C. công nghiệp.

D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 4. Để sử dụng an toàn thiết bị đo điện khi sử dụng cần

A. không chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.

B. chọn đúng thang đo, nhầm lẫn thao tác.

C. không chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác.

D. chọn đúng thang đo, thực hiện đúng thao tác. 

Câu 5. Quy tắc nào sau đây vi phạm quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.

B. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm sau khi sử dụng.

C. Không nhất thiết kiểm tra thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm khi trước sử dụng.

D. Vệ sinh thiết bị thí nghiệm, cất thiết bị đúng nơi quy định sau khi sử dụng.

Câu 6. Sai số tuyệt đối của phép đo là

A. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ.

B. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số tỉ đối.

C. tổng sai số tỉ đối và sai số dụng cụ.

D. tổng sai số ngẫu nhiên, sai số dụng cụ và sai số tỉ đối.

Câu 7. Khi tiến hành thí nghiệm sau n lần đo thì tính được giá trị trung bình của đại lượng cần đo là , sai số tuyệt đối của phép đo là . Sai số tỉ đối được tính bởi công thức nào sau đây?

A. .

B.  .

C.  .   

 D. .

Câu 8. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là l = 1182(cm). Sai số tỉ đối của phép đo này bằng

A. 2%.

B. 1,7%.

C. 5,9%.

D. 1,2%. 

Câu 9. Hệ quy chiếu bao gồm

A. vật làm gốc và hệ trục tọa độ.

B. hệ trục tọa độ và mốc thời gian.

C. vật làm gốc, đồng hồ và mốc thời gian.

D. vật làm gốc, hệ trục tọa độ và đồng hồ đo thời gian.

Câu 10. Trong các trường hợp sau, đâu là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng? 

A. Chiếc lá rơi xuống từ cành cây. 

B. Viên bi sắt rơi tự do.

C. Xe lửa chạy tuyến Bắc – Nam. 

D. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Câu 11. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Quãng đường đi được trong cả chuyến đi

A. 28,88 km.

B. 26 km.

C. 32,4 km.

D. 28,6 km.

Câu 12. Một bạn học sinh bơi trong bể bơi thiếu niên có chiều dài 25 m. Bạn đó xuất phát từ đầu bể bơi đến cuối bể bơi và quay lại bơi tiếp về đầu bể mới nghỉ. Độ dịch chuyển của bạn đó là

A. 50 m.

B. 25 m.

C. 12,5 m.

D. 0 m.

Câu 13. Trong thời gian chuyển động là t, một vật có độ dịch chuyển là . Khi đó vận tốc trung bình được tính bằng công thức

A. .

B.  .

C.  .

D.  .

Câu 14. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 phút. Trong 4 phút đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường chạy là

A. 3,4 m/s.

B. 4,3 m/s.

C. 5,6 m/s.

D. 6,5 m/s.

Câu 15. Cho một vật chuyển động thẳng đều trên một đoạn thẳng AB biết. Tại thời điểm t1 = 2 s thì d1 = 4 m và tại t2 = 3 s thì d2 = 6 m. Hãy viết phương trình thể hiện sự liên hệ giữa độ dịch chuyển và thời gian dịch chuyển của vật.

A. d = 4t (m).

B. d = 3t (m).

C. d = 6t (m).

D. d = 2t (m).

Câu 16. Ưu điểm của đồng hồ đo thời gian hiện số là

A. đo thời gian chính xác đến phần nghìn giây.

B. đo thời gian chính xác đến phần mười giây.

C. đo thời gian chính xác đến phần trăm giây.

D. đo thời gian chính xác đến từng giây.

Câu 17. Trong chuyển động thẳng đều, đồ thị mô tả sự phụ thuộc của độ dịch chuyển vào thời gian có dạng

A. đường thẳng.

B. đường tròn.

C. đường gấp khúc.

D. đường cong.

Câu 18. Hình vẽ dưới đây là đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Xe này có tốc độ là

A. 30 km/h.

B. 60 km/h.

C. 15 km/h.

D. 45 km/h.

Câu 19. Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều có giá trị

A. không đổi theo thời gian.

B. tăng đều theo thời gian.

C. giảm đều theo thời gian.

D. luôn bằng không.

Câu 20. Một ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Gia tốc của ô tô này là 

A. 0,1 m/s2.

B. - 0,1 m/s2.

C. 1 m/s2 .               

D. - 1 m/s2 .

Câu 21. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều 

A. vectơ gia tốc của vật có hướng không đổi, độ lớn thay đổi.

B. vectơ gia tốc của vật có hướng thay đổi, độ lớn không đổi.

C. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn thay đổi.

D. vectơ gia tốc của vật có hướng và độ lớn không đổi.

Câu 22. Chuyển động biến đổi là chuyển động

A. có vận tốc không thay đổi theo thời gian.

B. có độ dịch chuyển không thời đổi theo thời gian.

C. có tốc độ không thay đổi theo thời gian.

D. có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Câu 23. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều. Tại thời điểm t0 vận tốc của vật là v0, tại thời điểm t vật có vận tốc là v. Công thức tính gia tốc của vật là

A.

B. 

C. 

D. 

Câu 24. Khi nói về sự rơi tự do, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mọi vật trên Trái Đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc. 

B. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do. 

C. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do. 

D. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét. 

Câu 25. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m. Lấy g =10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là

A. 20 m/s.

B. 19,6 m/s.

C. 9,8 m/s.

D. 19,8 m/s.

Câu 26. Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là:

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là:

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là:

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27. Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầutheo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy .

A. 1 s.

B. 2 s.

C. 3 s.

D. 4 s.

Câu 28. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18 m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm).

a. Bạn A đi học từ nhà đến trường theo lộ trình ABC. Biết bạn A đi đoạn đường AB = 400 m hết 6 phút, đoạn đường BC = 300 m hết 4 phút; AB vuông góc với BC. Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của bạn A khi đi từ nhà đến trường.

b. Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A theo bảng số liệu sau đây:

Độ dịch chuyển (m)

0

200

400

600

800

1000

800

Thời gian (s)

0

50

100

150

200

250

300

Bài 2 (1,5 điểm). Một người chạy xe máy theo một đường thẳng và có vận tốc theo thời gian được biểu diễn bởi đồ thị v theo t như hình vẽ. 

Hãy xác định:

a. Gia tốc của người này tại các thời điểm 1s, 2,5s và 3,5s

b. Độ dịch chuyển của người này từ khi bắt đầu chạy đến thời điểm 4 s.

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu của Vật lí gồm hai phương pháp chính là

A. quan sát và suy luận.

B. thực nghiệm và lí thuyết.

C. thực tế và tưởng tượng.

D. suy luận trực tiếp và suy luận bắc cầu.

Câu 2. Quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học nói chung và các nhà Vật lí nói riêng không có bước nào sau đây?

A. Quan sát hiện tượng để xác định đối tượng nghiên cứu.

B. Đề xuất giả thuyết nghiên cứu.

C. Xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm kiểm chứng.

D. Đưa ra các kết luận dựa trên góc nhìn chủ quan của người nghiên cứu.

Câu 3. Trong số các vật sau, đâu là vật thuộc thế giới vi mô theo quan điểm Vật lí?

A. Nguyên tử.

B. Chiếc kim.

C. Chiếc ô tô.

D. Một viên bi thủy tinh.

Câu 4. Chọn đáp án không đúng: Khi làm việc với chất phóng xạ chúng ta cần

A. mặc đồ bảo hộ chống phóng xạ.

B. lưu ý không làm việc với chất phóng xạ trong thời gian dài.

C. sử dụng các biện pháp phòng chống phóng xạ như tấm chắn, vật liệu năng phóng xạ.

D. tiếp xúc trực tiếp với chất phóng xạ.

Câu 5. Thao tác đúng khi sử dụng thiết bị thí nghiệm trong phòng thực hành.

A. Cắm phích điện vào ổ mà tay lại chạm vào phích điện.

B. Rút phích điện khi dây điện hở.

C. Đun nước trên đèn cồn.

D. Đeo găng tay cao su chịu nhiệt khi làm thí nghiệm ở nhiệt độ cao. 

Câu 6. Biển báo dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Biển cảnh báo chất độc.

B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy.

C. Biển cảnh báo bề mặt nóng.

D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc.

Câu 7. Sai số tỉ đối của phép đo là

A. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên.

B. tỉ số giữa sai ngẫu nhiên và sai số hệ thống.

C. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.

D. tỉ số giữa sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.

 Câu 8. Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2).

B. (1), (2), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (2), (4).

Câu 9. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển?

A. Có phương và chiều xác định.

B. Có đơn vị đo là mét.

C. Không thể có độ lớn bằng 0.

D. Có thể có độ lớn bằng 0.

Câu 10. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật

A. chuyển động tròn.

B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.

C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.

D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần.

Câu 11. Một người lái ô tô đi thẳng 6 km theo hướng tây, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng nam 4 km rồi quay sang hướng đông 3 km. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. độ dịch chuyển của ô tô là 5 km.

B. quãng đường đi được là 5 km.

C. quãng đường đi được là 9 km.

D. độ dịch chuyển của ô tô là 9 km.

Câu 12. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 6 km về phía đông. Đến bến xe, người đó lên xe bus đi tiếp 20 km về phía bắc. Độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là

A. 26 km.

B. 20,88 km.

C. 20 km.

D. 36 km.

Câu 13. Xét một chiếc thuyền trên dòng sông. Gọi: vận tốc của thuyền so với bờ là v21; vận tốc của nước so với bờ là v31; vận tốc của thuyền so với nước là v23. Như vậy:

A. v23 là vận tốc tương đối.

B. v21 là vận tốc kéo theo.

C. v31 là vận tốc tuyệt đối.

D. v21 là vận tốc tương đối.

Câu 14. Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian bên dưới hãy cho biết trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? 

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Câu 15. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 giây chạy được 160 m. Tốc trung bình trên cả quãng đường chạy là 

A. 1600 m/s.

B. 16 km/s.

C. 0,0625 m/s. 

D. 16 m/s.

Câu 16. Sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện để đo tốc độ chuyển động của vật. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ưu điểm: độ chính xác cao đến hàng nghìn giây.

B. Nhược điểm: chi phí tốn kém, thiết bị đo cồng kềnh.

C. Nhược điểm: tốn kém kinh phí. 

D. Ưu điểm: thiết bị đo gọn nhẹ. 

Câu 17. Trong bộ thí nghiệm đo tốc độ chuyển động của viên bi thép, cổng quang điện có vai trò giống như bộ phận nào?

A. Công tắc bấm thả viên bi.

B. Đồng hồ đo hiện số.

C. Công tắc điều khiển đóng đồng hồ.

D. Công tắc điều khiển mở đồng hồ.

Câu 18. Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

A. I và III.

B. I và IV.

C. II và III.

D. II và IV.

Câu 19. Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:

A. 20 km/h.

B. 12,5 km/h.

C. 10 km/h.

D. 7,5 km/h.

Câu 20. Trong chuyển động biến đổi, gia tốc là một đại lượng

A. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của sự thay đổi vận tốc.

B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.

C. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của sự thay đổi vận tốc.

D. vectơ, đặc trưng cho sự biến đổi độ lớn của vận tốc.

Câu 21. Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 100 s tàu đạt tốc độ 36 km/h. Gia tốc của đoàn tàu có độ lớn

A. 0,185 m/s2.

B. 0,1 m/s2.

C. 0,185 m/s2.

D. 0,185 m/s2 .

Câu 22. Gọi v, vo và a lần lượt là vận tốc, vận tốc ban đầu và gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều, điều kiện nào dưới đây là đúng?

A. a > 0; v > v0.

B. a < 0; v > v0.           

C. a.v < 0.

D. a > 0; v < v0.

Câu 23. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, hãy chọn phương án đúng?

A. Vận tốc tức thời có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.

B. Gia tốc có độ lớn luôn thay đổi.

C. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.

D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.

Câu 24. Rơi tự do là một chuyển động

A. thẳng đều.

B. chậm dần đều.

C. nhanh dần.

D. nhanh dần đều. 

Câu 25. Một vật được thả từ trên máy bay ở độ cao 80m. Cho rằng vật rơi tự do với g = 10 m/s2, thời gian rơi là

A. t = 4,04 s.

B. t = 8,00 s.

C. t = 4,00 s.

D. t = 2,86 s.

Câu 26. Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là 

A. một nhánh của đường Parabol.

B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

C. là đường thẳng vuông góc với trục Oy.

D. là đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Câu 27. Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy .

A. 10 m.

B. 20 m.

C. 15 m.

D. 25 m.

Câu 28. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức: 

A.

B.                     

C.

D.

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Bài 1 (1 điểm). Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa là 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc - Nam với vận tốc 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu?

Bài 2 (1 điểm). Xác định phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở hình dưới?

Bài 3 (1 điểm). Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.

Đề thi Giữa kì 1 Vật lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Vật lý 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Câu 1: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :

A. a = 0,2 m/s2

B. a =  - 0,5 m/s2

C. a = 0,5 m/s2

D. a =  - 0,2 m/s2

Câu 2: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều?

A. v2v02=2as

B. vv0=2as

C. v2+v02=2as

D. v+v0=2as

Câu 3: Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:

A. 12km/h

B. 9km/h 

C. 6km/h

D. 3km/h

Câu 4: Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển động với gia tốc 0,4 m/s2. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 50N?

A. 2 m/s2

B. 1 m/s2

C. 4 m/s2

D. 0,5 m/s2

Câu 5: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó

A. vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

B. tọa độ không đổi theo thời gian.

C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.

D. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.

Câu 6: Quán tính của vật là tính chất của vật có

A. xu hướng biến dạng khi có lực tác dụng.

B. xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.

C. xu hướng thay đổi vận tốc chuyển động khi có lực tác dụng.

D. xu hướng bảo toàn gia tốc khi không có lực tác dụng.

Câu 7: Một em bé ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số  5 vòng/phút. Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là  3m. Gia tốc hướng tâm của em bé đó là bao nhiêu?

A. aht = 8,2 m/s2

B. aht = 2,96.102 m/s2

C. aht = 29,6.102 m/s2

D. aht = 0,82 m/s2

Câu 8: Một vật rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất, lấy g = 10m/s, sau 10s vật chạm đất. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối có giá trị sau đây?

A. 50m

B. 180m

C. 95m

D. 20m

Câu 9: Chuyển động của vật nào dưới đây được coi là sự rơi tự do:

A. Một mảnh vải

B. Một sợi chỉ

C. Một viên sỏi

D. Một chiếc lá

Câu 10: Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1 = 40 km/h, trong  1/3 quãng đường tiếp theo là  v2 = 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn lại là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.

A. v = 40 km/h

B. v = 35 km/h

C. v = 36 km/h

D. v = 34 km/h

Câu 11: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng  9N  và  12N . Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 1N

B. 25N

C. 2N

D. 15N

Câu 12: Một chất điểm chuyển động tròn đều quay được 5 vòng trong 1s. Chu kì của chất điểm đó là:

A. 1s

B. 0,5s

C. 0,1s

D. 0,2s

Câu 13: Phương trình chyển động của chuyển động thẳng đều có dạng:

A. x = x0 – vt2 

B. x = x0 + v/t

C. x = x0 + vt2 

D. x = x0 – vt

Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về chuyển động tròn đều?

A. Véc tơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo

B. Tốc độ góc không đổi

C. Tốc độ dài thay đổi theo thời gian

D. Quỹ đạo là đường tròn

Câu 15: Một đoàn tàu vào ga chuyển động với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều. Sau 20s, vận tốc còn 18km/h. Sau bao lâu kể từ khi hãm phanh thì tàu dừng hẳn?

A. 30s.

B. 40s.

C. 42s.

D. 50s.

Câu 16: Chọn phát biểu đúng.

A. Vectơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.

B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.

C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của vectơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.

D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên luôn có giá trị dương.

Câu 17: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?

(1) Chuyển động có tính chất tương đối.

(2) Hệ quy chiếu đứng yên là hệ quy chiếu gắn với vật làm gốc được quy ước là đứng yên.

(3) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn lớn hơn tổng độ lớn của vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo.

(4) Độ lớn của vận tốc tuyệt đối luôn nhỏ hơn độ lớn của vận tốc tương đối.

(5) Hình dạng quỹ đạo chuyển động của vật cũng có tính chất tương đối và phụ thuộc vào hệ quy chiếu của người quan sát.

A. (1), (2), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (2), (3), (5).

Câu 18: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất vật lí nào sau đây của của vật?

A. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

B. Lượng vật chất nhiều hay ít.

C. Mức quán tính của vật lớn hay nhỏ.

D. Tính chất nặng hay nhẹ của vật.

Câu 19: Trong các phương trình mô tả vận tốc v (m/s) của vật theo thời gian t (s) dưới đây, phương trình nào mô tả chuyển động thẳng biến đổi đều?

A. v = 7.

B. v = 6t2 + 2t -2.

C. v = 5t – 4.

D. v=6t2 - 2.

Câu 20: Trạng thái đứng yên hay trạng thái chuyển động của vật có tính tương đối vì chuyển động của vật được quan sát:

A. trong các hệ quy chiếu khác nhau.

B. ở những thời điểm khác nhau.

C. ở những người quan sát khác nhau.

D. đối với các vật làm mốc khác nhau.

Câu 21: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Câu 22: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với vận tốc 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. v = 14 km/h.

B. v = 21 km/h.

C. v = 9 km/h.

D. v = 5 km/h.

Câu 23: Biểu thức tính gia tốc trung bình

A. atb=ΔvΔt=v2v1Δt

B. atb=ΔtΔv=Δtv2v1

C. atb=sΔt

D. atb=dΔt

Câu 24: Câu nào sau đây không đúng?

A. Gia tốc là một đại lượng vectơ, đặc trưng cho sự thay đổi nhanh hay chậm của vận tốc.

B. Trong chuyển động chậm dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn âm.

C. Trong chuyển động nhanh dần đều, tích vận tốc và gia tốc của vật luôn dương.

D. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.

Câu 25: Đại lượng đo bằng số vòng quay của vật chuyển động tròn đều trong một đơn vị thời gian là:

A. tần số của chuyển động tròn đều.

B. gia tốc hướng tâm.

C. tốc độ dài của chuyển động tròn đều.

D. chu kì quay.

Câu 26: Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: 12gt2và x=v0t

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: y=g2v02x2

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t=2hg và L=v0t

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 27: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang.

A. Độ cao tại vị trí ném.

B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.

D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 28: Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

A. tốc độ.

B. tốc độ trung bình.

C. vận tốc trung bình.

D. độ dời.

Phần 2. Tự luận (3 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

a) Hãy xác định độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia.

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Bài 2 (1,5 điểm). Thả một hòn sỏi từ trên gác cao xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Tính độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả rơi hòn sỏi. Lấy g = 9,8 m/s2

Đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)

Bộ 10 đề thi Giữa kì 1 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 (ảnh 1)

Phần 2. Tự luận (3 điểm)

Bài 1 (1,5 điểm). 

Lời giải chi tiết

a) Coi độ rộng của bể bơi bằng độ rộng của con sông và bằng OA = 50 m. Do quãng đường người đó bơi trên sông gấp 2 lần khi bơi trong bể bơi có nước đứng yên nên:

OB = 2.OA.

Suy ra OB = 100 m và độ dịch chuyển d = 100 m theo hướng hợp với bờ sông một góc

α=900−600=300

b) Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi chính là điểm B. Nên AB=1002502=86,6m

Bài 2 (1,5 điểm).

Lời giải chi tiết

Gọi h là độ cao của điểm từ đó bắt đầu thả hòn sỏi, t là thời gian rơi, h1 là quãng đường vật rơi trong thời gian (t - 1) (s) ta có:

hh1=15mgt22g(t1)22=15t=2s

h=gt22=20m

Tài liệu có 52 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Tải xuống