Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều có đáp án năm 2024

Mua tài liệu 15 18.5 K 247

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 10 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Lịch sử 10. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Lịch sử 10 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025

MÔN: LỊCH SỬ 10 - BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU

TOP 30 đề thi Lịch sử lớp 10 Giữa học kì 1 Cánh diều( 4 đề có đáp án + ma trận)  (ảnh 1)

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. hiện thực lịch sử.

B. nhận thức lịch sử.

C. sự kiện tương lai.

D. khoa học lịch sử.

Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.

B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.

C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan.

D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Câu 3. Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?

A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.

B. Khách quan, trung thực, tiến bộ

C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.

D. Công bằng, trung thực, khách quan.

Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” được xếp vào loại hình sử liệu nào dưới đây?

A. Sử liệu hiện vật.

B. Sử liệu gốc.

C. Sử liệu thành văn.

D. Sử liệu lời nói – truyền khẩu.

Câu 5. Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là

A. tri thức lịch sử.

C. hiện thực lịch sử.

C. tiến trình lịch sử.

D. phương pháp lịch sử.

Câu 6. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc

A. phân loại các nguồn sử liệu.

B. lập thư mục các nguồn sử liệu.

C. sưu tầm đọc và ghi chép thông tin sử liệu.

D. xử lý thông tin và sử liệu.

Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử

A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.

B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.

C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.

D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.

Câu 8. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để

A. điều chỉnh hiện tại và định hướng những việc sẽ xảy ra trong tương lai.

B. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại một cách chân thực, sinh động.

C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

D. giải quyết tất cả mọi vấn đề khó khăn của cuộc sống hiện tại.

Câu 9. Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?

A. Toán học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.

B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công nghệ thông tin.

C. Chính trị học, Tâm lý học, Vật lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.

D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.

Câu 10. Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?

A. Thực tại ảo.

B. Công nghệ viễn thám.

C. Sinh học.

D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 11. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?

A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.

B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.

C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.

D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.

Câu 12. Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?

A. Khảo cổ học, Văn học, Địa lí nhân văn.

B. Nhân học, Sinh học, Địa lí nhân văn.

C, Văn học, Tâm lí học, Nhân học.

D. Khảo cổ học, Sinh học, Hoá học.

Câu 13. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc

A. kiểm kê định kì.

B. bảo tồn.

C. xây dựng, khai thác.

D. trùng tu, làm mới.

Câu 14. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?

A. Thể thao mạo hiểm.

B. Xuất bản.

C. Điện ảnh.

D. Nghệ thuật biểu diễn.

Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?

A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.

B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.

C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.

D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?

A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.

B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.

C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.

D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.

Câu 17. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?

A. Văn minh Ai Cập và văn minh Phục hưng.

B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.

C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.

D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.

Câu 18. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người được gọi là

A. văn hóa.

B. văn minh.

C. mông muội.

D. dã man.

Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.

B. Có sự xuất hiện của con người.

C. Công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.

D. Xây dựng các công trình kiến trúc.

Câu 20. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. trong tiến trình lịch sử.

B. kể từ khi có chữ viết và nhà nước.

C. trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.

D. kể từ khi con người xuất hiện cho đến hiện nay.

Câu 21. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?

A. La bàn.

B. Thuốc súng.

C. Kĩ thuật in.

D. Làm giấy.

Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ấn Độ thời cổ - trung đại là

A. tượng Phật ở chùa Lạc Sơn.

B. hệ thống chữ số từ 0 đến 9.

C. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

D. Kim tự tháp và tượng nhân sư.

Câu 23. Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại vì

A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.

B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.

C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió, thuận lợi cho thương mại.

Câu 24. Ở Ai Cập cổ đại, sự ra đời của chữ tượng hình có ý nghĩa như thế nào?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.

B. Là văn tự để lưu giữ và truyền bá kinh Phật.

C. Là cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.

D. Biểu hiện của tính chuyên chế ở mức cao.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những nét tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại.

Đáp án đề thi Lịch sử lớp 10 Giữa học kì 1 Cánh diều - (Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-C

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-A

15-D

16-C

17-C

18-B

19-A

20-A

21-A

22-B

23-A

24-A

 

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

- Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn - nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

- Cơ sở kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

- Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

- Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?

A. Truyền khẩu, chữ viết, công cụ, sử liệu gốc.

B. Lời nói – truyền khẩu, vật chất, tinh thần, văn tự.

C. Lời nói - truyền khẩu, tranh ảnh, chữ viết, tài sản.

D. Lời nói - truyền khẩu, hiện vật, hình ảnh, thành văn.

Câu 2. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?

A. Dự báo tương lai.

B. Giáo dục, nêu gương.

C. Ghi chép, miêu tả đời sống.

D. Tổng kết bài học từ quá khứ.

Câu 3. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?

A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.

B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.

D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.

Cau 4. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” được lưu truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?

A. Trung thực.

B. Khách quan.

C. Tiến bộ.

D. Nhân văn.

Câu 5. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là

A. xử lí thông tin, sử liệu.

B. thu thập sử liệu.

C. chọn lọc, phân loại sử liệu.

D. xác minh độ tin cậy của sử liệu.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để dự báo chính xác tương lai.

B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của cộng đồng.

C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.

D. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.

Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng.

B. Đúc kết và vận dụng thành công bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.

C. Đúc kết bài học kinh nghiệm, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.

D. Từ đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ sẽ dự báo chính xác tương lai.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi giải thích lí do cần học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.

C. Lịch sử là môn học cơ bản, chi phối tất cả các môn học khác.

D. Học lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

Câu 9. Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?

A. Sinh học.

B. Lịch sử.

C. Toán học.

D. Công nghệ.

Câu 10. Ngành khoa học nào dưới đây cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về: quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử?

A. Địa lí tự nhiên.

B. Thiên văn học.

C. Địa chất học.

D. Khảo cổ học.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ

A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của các ngành.

B. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.

C. Cung cấp tri thức và những hiểu biết sâu rộng hơn về lịch sử văn minh.

D. Giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn.

Câu 12. Để khôi phục và lầm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?

A. Toán học, Vật lí học, Thiên văn học, công nghệ thông tin,…

B. Tâm lí học, Địa chất học, Khảo cổ học, Công nghệ viễn thám,…

C. Hóa học, Sinh học, Nhân học, Công nghệ viễn thám, Văn học,…

D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn học, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…

Câu 13. Đối với việc nghiên cứu lịch sử, Ccc loại hình di sản văn hoá là

A. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

B. nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.

C. yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.

D. tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.

Câu 14. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần

A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.

B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.

C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.

D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 15. Sử học và công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa có mối quan hệ như thế nào?

A. Quan hệ gắn bó, mật thiết, tương tác hai chiều.

B. Tồn tại độc lập, không có mối liện hệ gì với nhau.

C. Tương tác một chiều giữa sử học với công tác bảo tồn.

D. Tương tác một chiều giữa công tác bảo tồn với sử học.

Câu 16. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?

A. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.

B. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.

C. Là những di sản văn hóa phi vật thể, có giá trị trên nhiều lĩnh vực.

D. Cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, có nhiều địa điểm vui chơi, giải trí.

Câu 17. Trái với văn minh là trạng thái gì?

A. Văn hóa.

B. Văn vật.

C. Dã man.

D. Văn hiến.

Câu 18. Thời cổ đại, ở phương Tây có 2 nền văn minh lớn là

A. Ai Cập và Lưỡng Hà.

B. Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Lưỡng Hà và Hy Lạp.

D. Hy Lạp và La Mã.

Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

A. Có con người xuất hiện.

B. Có chữ viết, nhà nước ra đời.

C. Xây dựng các công trình kiến trúc.

D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.

Câu 20. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam) là biểu hiện của

A. văn hóa.

B. văn minh.

C. văn hiến.

D. văn vật.

Câu 21. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?

A. Tôn giáo, tín ngưỡng.

B. Kĩ thuật ướp xác.

C. Toán học.

D. Chữ viết.

Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Trung Hoa thời cổ - trung đại là

A. Đại bảo tháp San-chi.

B. Chùa hang A-gian-ta.

C. Vạn lí trường thành.

D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?

A. Là đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.

B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.

C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.

D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu 24. So với văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại, cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại có điểm gì khác biệt?

A. Mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.

B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.

C. Được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.

D. Ksinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.

Đáp án đề thi Lịch sử lớp 10 Giữa học kì 1 Cánh diều - (Đề số 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-A

5-B

6-A

7-D

8-C

9-B

10-B

11-B

12-D

13-A

14-D

15-A

16-B

17-C

18-D

19-B

20-A

21-C

22-C

23-B

24-B

 

 

 

 

 

 

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

- Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang... gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

- Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,...).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,... của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

Lưu ý:

- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.

- GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.

Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ - trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:

Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa - xã hội của cư dân Việt Nam

Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…

+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ

+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…

+ Nền văn minh Trung Hoa cổ - trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng - tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)

+ ….

Đề thi giữa kì 1 Lịch sử lớp 10 Cánh diều có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Lịch sử 10

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 3)

Câu 1: Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi – líp – pin thông qua linh mục người

A. Bồ Đào Nha              

B. Tây Ban Nha             

C. Pháp                          

D. Thổ Nhĩ Kì

Câu 2: Văn hoá của các nước Đông Nam Á chịu ảnh hưởng hưởng nhiều nhất của nền văn hoá nào?

A. Ấn Độ                       

B. Trung Hoa                 

C. Triều Tiên                 

D. Nhật Bản

Câu 3: Các ngữ hệ chủ yếu ở khu vực Đông Nam Á bao gồm

A. Nam Á, Việt – Mường, Tày – Thái, Mông – Dao

B. Nam Á, Nam Đảo, Mông – Dao, Tạng – Miến

C. Nam Á, Thái – Ka – đai, Nam Đảo, Mông – Dao, Hán – Tạng

D. Mông – Dao, Hán – Tạng, Tày – Thái, Ka – đai

Câu 4: Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở

A. Thăng Long (Hà Nội)

B. Phong Châu (Phú Thọ)

C. Cổ Loa (Hà Nội)       

D. Vạn Xuân (Huế)

Câu 5: Đâu là trang phục truyền thống của nam giới thời kì Văn Lang – Âu Lạc?

A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.

C. Áo dài, khăn xếp, chân đi guốc.

Câu 6: Cơ sở dân cư của nền văn minh Chăm – pa là

A. những người nói tiếng Thái và tiếng Môn – Khơ-me

B. sự hoà hợp giữa người Lạc Việt và người Âu Việt

C. những người nói tiếng Môn cổ và một bộ phận cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo

D. cư dân nói tiếng Mã Lai – Đa Đảo với cư dân từ bên ngoài.

Câu 7: Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm – pa?

A. Lễ hội Ka – tê            

B. Lễ hội Oóc Om Bóc  

C. Lễ hội Cơm mới        

D. Lễ hội Lồng tồng

Câu 8: Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?

A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng

C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam

B. Các tỉnh miền núi và Tây Nguyên Việt Nam

D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam

Câu 9: Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thời kì nào sau đây?

A. Thời kì Bắc thuộc

B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)

C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX

D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.

Câu 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật với

A. tính đa dạng              

B. tính bản địa                

C. tính vùng miền          

D. tính thống nhất

Câu 11: Hệ tư tưởng tôn giáo nào sau đây giữ vị trí thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV – XIX?

A. Phật giáo                   

B. Công giáo                  

C. Nho giáo                    

D. Đạo giáo

Câu 12: Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn trong giai đoạn từ thế kỉ XV – XVIII là

A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh

C. Nam dược thần hiệu

B. Hồng Nghĩa giác tư y thư

D. Y thư lược sao

Câu 13: Vì sao nhiều tôn giáo lớn trên thế giới được truyền bá và phát triển ở các quốc gia Đông Nam Á?

A. Khuvực Đông Nam Á được coi như “ngã tưđường”, là trungtâm giao thương và giao lưu văn hoá thế giới.

B. Đông Nam Á nằm giữa hai nền văn minh lớn của thế giới là Ấn Độ và Trung Hoa

C. Hoạt động truyền giáo mạnh mẽ của các nhà truyền giáo từ bên ngoài.

D. Các tôn giáo phù hợp với đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân bản địa

Câu 14: Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?

A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.

B. Có cảnh thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.

C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại, ...

D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á

Câu 15: Sự kiện nhà Lý cho xây dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?

A. Trọng nông               

B. Trọng thương            

C. Bế quan toả cảng       

D. Ức thương

Câu 16: Nội dung nào là hiện tượng đặc biệt về tư tưởng - tôn giáo ở Đại Việt trong thế kỉ XI - XIII?

A. Phật giáo - đạo giáo hòa vào các tín ngưỡng dân gian

B. Nho giáo được độc tôn

C. Tam giáo đồng nguyên

D. Phật giáo trở thành tôn giáo của nhân dân

Câu 17: Truyện “Bánh chưng, bánh giầy” cho ta biết tục lệ gì của người Văn Lang?

A. Ăn nhiều đồ nếp        

B. Thờ cúng tổ tiên        

C. Thờ thần sông, thần núi                                

D. Tổ chức lễ hội

Câu 18: Đâu là điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Chăm-pa?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.

B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.

C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc

D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 19: Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công

B. Bắt đầu xuất hiện phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển

Câu 20: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới là

A. Thành Thăng Long (Hà Nội)

C. thành Tây Đô

B. quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế

D. phố cổ Hội An

Câu 21: Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh “Đông Nam Á là khu vực thống nhất và đa dạng” qua tiêu chí điều kiện địa lí, văn hoá vật chất và tinh thần.

----- HẾT -----

Đáp án

1.B

2.A

3.C

4.B

5.B

6.C

7.A

8.C

9.B

10.D

11.C

12.A

13.A

14.A

15.A

16.C

17.B

18.C

19.A

20.B

 

Câu 21 (VDC):

Cách giải:

Đông Nam Á là khu vực có sự thống nhất trong đa dạng được thể hiện qua các yếu tố như sau:

1. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt điều kiện địa lí

-   Khu vực Đông Nam Á gồm 11 quốc gia trong đó gồm 2 phần là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

-   Do nằm trong vành đai nóng của địa cầu nên Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, gió mùa nóng ẩm.

-   Đông Nam Á có một mạng lưới sông ngòi dày đặc, với các hệ thống sống lớn như Mê công, sông Hồng, Sông Mênam, sông Iraoadi… tạo nên những đồng bằng phù sa màu mỡ, trong đó cây lúa nước với những điều kiện sinh trưởng thích hợp trở thành cây trồng chủ yếu trong nền nông nghiệp của dân cư Đông Nam Á. Đây cũng là một nét thống nhất của khu vực Đông Nam Á, nhưng tuy mỗi vùng của quốc gia, tuỳ thuộc vào mỗi quốc gia mà cây lúa có nhiều chủng loại và chất lương khác nhau.

-   Mặc dù có nhiều điểm tương đồng, nhưng mỗi quốc gia ở Đông Nam Á lại có những điểm khác nhau về mặt điều kiện tự nhiên.

2. Sự thống nhất trong đa dạng về mặt văn hoá

*  Văn hoá vật chất: Cuộc sống của cư dân Đông Nam Á luôn gắn liền với những hoạt động của nền kinh tế nông nghiệp lúa nước, do đó những phong tục, tập quán của các quốc gia Đông Nam Á gắn bó chặt chẽ với

nền nông nghiệp lúa nước và mang tính bản địa sâu sắc. Điều này đã tạo nên sự thống nhất trong văn hoá của khu vực Đông Nam Á và cũng hình thành nên sự đa dạng, đặc sắc trong văn hoá của từng quốc gia. Ví dụ như:

-   Trong ăn uống: Gạo là thực phẩm chính trong bữa cơm của các nước Đông Nam Á nhưng mỗi nước lại có cách chế biến khác nhau kết hợp cùng các loại thức ăn, gia vị trong mỗi bữa ăn, tạo nên những nét riêng biệt và đặc sắc.

-   Trong trang phục: Vì ảnh hưởng của khí hậy nên đặc điểm chung của trang phục các nước Đông Nam Á là thoáng nhẹ, thoải mái, nam thường cởi trần, đóng khố. Tuy nhiên, tuỳ vào truyền thống của từng dân tộc,

mỗi quốc gia lại có những trang phục truyền thống khác nhau.

-   Nhà ở: Họ chủ yếu ở nhà sàn, nhưng cách thiết kế, bài trí, kiến trúc lại đa dạng, phong phú.

-   Phương tiện đi lại: Chủ yếu dùng thuyền bè để giao lưu văn hoá.

*  Văn hoá tinh thần: Đông Nam Á là khu vực chịu nhiều ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ tuy nhiên, trong quá trình hình thành và phát triển, các quốc gia ở Đông Nam Á bên cạnh việc tiếp thu những tinh hoa của hai nền văn hoá Trung Hoa và Ấn Độ, họ còn xây dựng nên nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc của mình. Điều này thể hiện qua các thành tựu văn hoá nổi bật (HS chứng minh).

 

Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống