Lý thuyết Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 13 4.7 K 11

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.

Hóa học 12 Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

A. Lý thuyết Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

1. Nhận biết cation

BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CATION

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp ánHóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

BẢNG NHẬN BIẾT CATION TẠO KẾT TỦA VỚI HALOGENUA

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

BẢNG NHẬN BIẾT CATION TẠO KẾT TỦA CACBONAT, PHOTPHAT, SUNFUA

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

2. Nhận biết anion

BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT ANION

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

3. Nhận biết một số chất khí

BẢNG TỔNG HỢP NHẬN BIẾT CHẤT KHÍ

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

B. Trắc nghiệm Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ

Bài 1: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?

A. 35,5ml      B. 36,5ml

C. 37,5ml      D.38,5ml

Đáp án: B                      

VNaOH = V; nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 mol

H+ + OH- → H2O

pH = 2 ⇒ [H+] dư = 0,01

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

⇒ V = 0,0365 lít = 36,5ml

Bài 2: Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Gía trị của a là?

A.0,07      B. 0,08

C.0,065      D.0,068

Đáp án: C

nH+ = 0,002 + 0,02a

nOH- = 0,0033 mol

Ta có: nH+ = nOH-

⇒ a = 0,065

Bài 3: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?

A. Dung dịch NaOH dư

B. Dung dịch Na2CO3 dư

C. Dung dịch NaHCO3 dư

D. Dung dịch AgNO3 dư

Đáp án: C

Vì NaHCO3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới.

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Bài 4: Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?

A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4

B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl

C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2

D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3

Đáp án: A

Bài 5: Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?

A. Dung dịch Ca(OH)2

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch Br2

C. Dung dịch HCl

Đáp án: C

SO2 + Br2 + 2H2O → HBr (Không màu) + H2SO4

H2S + Br2 → 2HBr + S↓ vàng

Bài 6: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4H2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. Kim loại K B. Kim loại Ba

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2

Đáp án: B

Bài 7: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch

A. NaOH dư, Na2CO3 dư, H2SO4 dư, rồi cô cạn.

B. BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

C. Na2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn.

D. Ba(OH)2 dư, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn.

Đáp án: B

Bước 1. Dùng dung dịch BaCl2

   Ba2+ + SO42- → BaSO4

Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-

Bước 2. Thêm dung dịch Na2CO3 dư

   R2+ + CO32- → RCO3

(R2+ là Mg2+. Ba2+, Ca2+)

Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+, CO32-, Cl-

Bước 3. Dùng dung dịch HCl

   CO32- + 2H+ → CO2 + H2O

Cô cạn dung dịch thu được NaCl

Bài 8: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:

A. khí O2 và dung dịch NaOH.

B. khí Cl2 và hồ tính bột.

C. brom long và benzen.

D. tính bột và brom lỏng.

Đáp án: B

Bài 9: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:

A. 0,275      B.0,55

C. 0,11      D. 0,265

Đáp án: A

nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol

⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M

Bài 10: Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:

 

Lần 1

Lần 2

Lần 3

VCH3COOH (ml)

10

10

10

VNaOH (ml)

12,4

12,2

12,6

Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là:

A. 7,44      B. 6,6

C. 5,4      D. 6,0

Đáp án: A

VNaOH = (12,4 + 12,2 + 12,6)/3 = 12,4

⇒ nCH3COOH = nNaOH = 12,4.10-3. 0,1 = 1,24.10-3 mol

⇒ mCH3COOH(1lít) = 1,24.10-3. 60. 100 = 7,44g

Bài 11: Phân biệt các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là

A. NaOH. B. Ba(OH)2 C, HCl, D. H2SO4

Đáp án: B

Bài 12: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dich BaCl2.

B. Dung dich phenolphtalein.

C. Dung dich NaHCO3.

D. Quy tím.

Đáp án: A

Bài 13: Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2. D, dung dịch H2SO4.

Đáp án: A

Bài 14: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?

A. H2SO4 đặc nguội B. HCl loãng, đun nóng

C. HNO3 loãng D, H2SO4 loãng

Đáp án: B

Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng

CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương

FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt

Fe3O4 + HCl → dung dịch màu vàng

MnO2 + HCl → dung dịch màu vàng lục

Ag2O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng

(Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt

Bài 15: Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là

A, H2SO4 và NaNO3. B. H2SO4 và CaCO3.

C. H2SO4 và Na2SO3. D. H2SO4 và Ca3(PO4)2

Đáp án: C

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống