61 câu Trắc nghiệm Hóa học 11 Chương 4 có đáp án: Đại cương về hóa học hữu cơ

Tải xuống 23 1.7 K 24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu đầy đủ, chi tiết. Giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 11 sắp tới.

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chương 4 có đáp án: Đại cương về hóa học hữu cơ

Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm chảy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam, ở bình (2) có 30 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 16,62%           B. 45,95%

C. 28,85 %           D. 43,24%.

 

Đáp án: D

mbình (1) tăng = mH2O = 5,4 gam  mH = 0,6 g

n↓ = nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol  mC = 3,6 g

 mO = mX – mC – mH = 3,2 g  %mO = 43,24%

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 26,67%           B. 56,67%

C. 53,33 %           D. 37,04%.

 

Đáp án: C

nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol  mC = 1,2g

mdung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O)  mCO2 + mH2O = 10 – 3,8 = 6,2g

 mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8g  mH = 0,2 g

 mO = mX – mH – mC = 1,6g  %mO = 53,33%

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2. Sau thí nghiệm, thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 8,2 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong X là

A. 75%           B. 60%

C. 80 %           D. 90%.

 

Đáp án: D

mdung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O)

 mCO2 + mH2O = 16,8 gam

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

 44x + 18y = 16,8 (1)

mX = mC + mH = 12x + 2y = 4 (2)

Từ (1)(2)  x = 0,3; y = 0,2

 %mC = [(0,3.12) / 4]. 100% = 90%

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 34,78%           B. 69,56%

C. 76,19 %           D. 67,71%

 

Đáp án: A

nO2 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

 m = 4,6 gam

mC = 2,4; mH = 0,6  mO = 1,6

 %mO = 34,78%

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 16,62%           B. 45,95%

C. 28,85 %           D. 43,24%.

 

Đáp án:

Tương tự câu 15: %mO = 43,24%

Bài 6: Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ.

A. xác định nhiệt độ sôi của chất hữu cơ.

B. xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

C. xác định cấu tạo của chất hữu cơ.

D. xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

 

Đáp án: B

Bài 7: Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là

A. 2,4 gam.   B. 1,6 gam.   C. 3,2 gam    D. 2,0 gam.

 

Đáp án: B

nCO2 = 0,3 mol; nH2O = 0,4 mol

mX = mC + mH + mO = 12nCO2 + 2nH2O + mO

 12.0,3 + 2.0,4 + mO = 6  mO = 1,6 gam

Bài 8: Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N2 và 0,896 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là

A. 0,32 gam           B. 0,16 gam

C. 0,64 gam           D. 0,78

 

Đáp án: C

nN = 2nN2 = 0,02  mN = 0,28

nC = nCO2 = 0,04  mC = 0,48

nH = 2nH2O = 0,1  mH = 0,1

 mO = 1,5 – mN – mC – mH = 0,64

Bài 9: Đốt chấy hoàn toàn 8,2 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc), 5,3 gam Na2CO3 và 2,7 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 8,2 gam X là

A. 6,1 gam.           B. 3,8 gam.

C. 5,5 gam.           D. 3,2 gam.

 

Đáp án: D

nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,15 + 0,05 = 0,2  mC = 2,4

nH = 2nH2O = 0,3  mH = 0,3

nNa = 2nNa2CO3 = 0,1  mNa = 2,3

 mO = mX – mNa – mC – mH = 3,2 gam

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là

A. 36,36%           B. 27,27%

C. 40,91%           D. 54,54%.

 

Đáp án: A

mbình (1) tăng = mH2O = 7,2 gam  mH = 0,8 gam

mbình (2) tăng = mCO2 = 17,6  mC = 4,8 gam

 mO = mX – mO – mC = 3,2 gam  %mO = 36,36%

 

Bài 11: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. cacbon   B. hiđro    C. oxi    D. nitơ.

 

Đáp án: A

Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ ?

A. Al2C4   B. CH4    C. CO    D. Na2CO3.

 

Đáp án: B

Bài 13: Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết

A. cộng hóa trị   B. ion    C. kim loại    D. hiđro.

 

Đáp án: A

Bài 14: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường

A. xảy ra nhanh và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

B. xảy ra chậm và tạo ra một sản phẩm duy nhất.

C. xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp sản phẩm.

D. xảy ra nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.

 

Đáp án: C

Bài 15: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ là

A. tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiêt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.

D. thường kém bền với nhiệt và dễ cháy.

 

Đáp án: D

Bài 16: Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là

A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.

C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.

D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

 

Đáp án: D

Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:

A. C2H3O          B. C20H30O

C. C4H6O          D. C4H6O2

 

Đáp án: B

Bài 2: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có:

mC : mH : mO = 2,24 : 0,357 : 2. Công thức đơn giản nhất của X là:

A. C6H12O4           B. CH3O

C. C3H6O2           D. C3H6O

 

Đáp án: C

Gọi CTPT X là: CxHyOz

 = 0,187 : 0,375 : 0,125 = 3 : 6 : 2

 CTĐG: C3H6O2

Bài 3: Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X (C, H, O) dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc) và thu được 0,25 mol H2O. Công thức phân tử của X là: (biết 70 < MX < 83)

A. C2H5O           B. C4H8O

C. C3H6O           D. C4H10O

 

Đáp án: D

Gọi CTPT CxHyOz

X + O2 → CO2 + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCO2 = mX + mO2 – mH2O = 8,8g

mC = 2,4g; mH = 0,5g  mO = 0,8g

 X có dạng (C4H10O)n

 Ta có 70 < 74n < 83  n = 1  CTPT: C4H10O

Bài 4: Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6           B. CH4

C. C2H4           D. C2H2

 

Đáp án: A

CTPT: CxHy

 12x + y = 30

 12x < 30  x < 2,5

Nếu x = 1  y = 18 (loại)

Nếu x = 2  y = 6  C2H6

Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

A. C2H4           B. C2H6O

C. C2H4O           D. C3H6O

 

Đáp án: C

CxHyOz + 2,5O2 → 2CO2 + 2H2O

 x = 2; y = 4; z = 1  C2H4O

Bài 6: Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO2; 1,12 lít N2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H2O. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là

A. 7   B. 6    C. 5    D. 9.

 

Đáp án: C

nCO2 = nC = 0,2  mC = 2,4g

nN = 2nN2 = 0,1  mN = 1,4g

nH = 2nH2O = 0,5  mH = 0,5g

 mO = mX – mC – mH – mN = 3,2g  nO = 0,2 mol

nC : nH : nO : nN = 0,2 : 0,5 : 0,2 : 0,1 = 2: 5 : 2 : 1

 CTPT X: C2H5O2 Số nguyên tử H là 5

Bài 7: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54% ; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C5H12O   B. C2H4O    C. C3H4O3    D. C4H8O2.

 

Đáp án: D

Gọi công thức phân tử là: CxHyOz

x : y : z = %mC/12 : %mH/1 : %mO/16 = 4,545 : 9,09 : 2,3 = 2 : 4 : 1

 CTĐG nhất: (C2H4O)n

MX = 88  n = 2  CTPT X: C4H8O2

Bài 8: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C4H10   B. C4H8O2    C. C4H10O2    D. C3H8O.

 

Đáp án: A

Gọi công thức phân tử là: CxHyOz

Cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích bằng với tỉ lệ số mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO (O2) + nO(X)= 2nCO2 + nH2O

 2.6 + nO(X) = 2. 4 + 5

 nO(X) = 1 mol = nX  Trong X có 1 nguyên tử oxi

CxHyOz (1) → xCO2 (4) + y/2 H2O (5 mol)

 x = 4 ; y = 10  CTPT: C4H10O

Bài 9: Oxi hóa hoàn toàn 4,92g một hợp chất A chứa C, H, O, N và O rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình chứa H2SO4 đậm đặc, bình chứa KOH thì thấy khối lượng bình chứa H2SO4 đặc tăng thêm 1,81mg, bình chứa KOH tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 6,15g hợp chất A với CuO thì thu được 0,55l (đktc) khí N2. Hàm lượng phần trăm của Oxi trong A là bao nhiêu?

A. 26,215%           B. 58,54%

C.11,18%           C.4,065%

 

Đáp án: A

mbình 1 tăng = mH2O = 1,81  mH = 0,2g

mbình 2 tăng = mCO2 = 10,56g  mC = 2,88g

Nung 6,15g A  0,55l N2

 Nung 4,92g A  (4,92/6,15). 0,55 = 0,44l N2  mN = 0,55g

 mO = mA – mC – mH – mN = 1,29g

 %mO = 1,29 : 4,92 .100% = 26,215%

Bài 10: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

A. C4H6O           B. C3H6O

C. C3H6O2          D. C4H6O2

 

Đáp án: B

Gọi CTPT của A là: CxHyOz

CxHyOz + (x + y/4 + z/2) O2 → x CO2 + y/2 H2O

Theo đề bài ta có:

32. (x + y/4 + z/2) = 8. 16z => 4x + y = 18z (1)

Từ (1)(2)  x = 3z

x : y : z = 3z : 6z : z = 3 : 6 : 1  CTĐG: C3H6O

 

Bài 11: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

A. 44    B. 46    C. 22    D. 88.

 

Đáp án: D

Bài 12: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

A. 60    B. 30    C. 120    D. 32.

 

Đáp án: A

Bài 13: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O    B. C2H4O2    C. C3H6O2    D. C4H8O2.

 

Đáp án: B

CTPT của X là (CHO)n hay CnH2nOn

MX = 30.2 = 60  (12 + 2.1 + 16)n = 60  n = 2  CTPT là C2H4O2

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C5H12O   B. C2H4O    C. C3H4O3    D. C4H8O2.

 

Đáp án: D

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 2.44 = 88;

nCO2 = 0,2 mol

nH2O = 0,2 mol

nX = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05x = 0,2  x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,2  y = 8

12.4 + 8.1 + 16z = 88  z = 2  CTPT: C4H8O2

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.

A. C5H10O    B. C3H6O2    C. C2H2O3    D. C3H6O.

 

Đáp án: B

Gọi CTPT là CxHyOz

nCO2 = nC = 0,3 mol; nH = 0,6 mol

mO = mX – mC – mH = 7,4 – 0,3.12 – 0,6.1 = 3,2g

 nO = 0,2

x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2  CTĐG của X: (C3H6O2)n

1,85g X có thể tích bằng 0,7 gam N2  MX = 74  n = 1  X là C3H6O2

Trắc nghiệm Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Số công thức tạo mạch có thể có ứng với công thức phân tử C5H10 là

A. 5    B. 5    C. 3    D. 4.


Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 2: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H7Cl là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4.


Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 3: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là

A. 5    B. 2    C. 3    D. 4.

Đáp án: D

Bài 4:. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H6Cl2 là

A. 5    B. 2    C. 3    D. 4.


Đáp án: D

Bài 5: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C3H8O là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4.

 

Đáp án: C
Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 6:Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10O là

A. 8    B. 6    C. 7    D. 5.


Đáp án: C

Bài 7: Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N ; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là

A. C3H7Cl   B. C3H8    C. C3H9N    D. C3H8O.


Đáp án: C

Bài 8: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn ?

A. C2H4   B. C2H2    C. C6H6    D. C2H6.


Đáp án: D

Bài 9: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi ?

A. C2H4   B. C2H2    C. C3H8    D. C2H5OH.


Đáp án: A

Bài 10: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba ?

A. C2H4   B. C2H2    C. CH4    D. CH3OH.


Đáp án: B

Bài 11: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau ?

A. C2H5OH, CH3OCH3    B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3OH, C2H5OH    D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH


Đáp án: A

Bài 12: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?

A. CH3OH, CH3OCH3    B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3OH, C2H5OH    D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.


Đáp án: C

Bài 13: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là

A. 1   B. 2    C. 3    D. 4.


Đáp án: B

Bài 14: Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 1   B. 2    C. 3    D. 4.


Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Trắc nghiệm Luyện tập: Hợp chất hữu cơ có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam, ở bình (2) có 20 gam kết tủa. Tỉ khối của X đối với hiđro là 30. Xác định công thức của phân tử X.

A. CH2O   B. C2H4O2    C. C4H8O4    D. C3H8O.

 

Đáp án: B

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 30.2 = 60 ;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,2 → x = 2

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,2 → y = 4

12.4 + 4.1 + 16z = 60 → z = 2 → CTPT: C2H4O2

Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO2 (đktc) ; 1,12 lít N2 (đktc) và 6,3 gam H2O. biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là

A. C3H9N   B. C3H7O2N    C. C3H7ON    D. C3H7O3N.

 

Đáp án: B

CTPT: CxHyOzNt

nC = nCO2 = 0,3 mol; nN = 2nN2 = 0,1 mol; H = 2nH2O = 0,7

mO = mX – mC – mN – mH = 3,2g  nO = 0,2

Ta có: x : y : z : t = nC : nH : nO : nN = 0,3 : 0,7 : 0,2 : 0,1 = 3 : 7 : 2 : 1

 CTĐG: C3H7O2N

Bài 3: Phân tích 0,45 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 0,88 gam CO2. Mặt khác , nếu phân tích 0,45 gam X đẻ toàn bộ N trong X chuyenr thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được dung dịch Y. Trung hòa axit dư trong Y cần 70 ml dung dịch NaOH 1M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 2,009 gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H8N2   B. CH6N2    C. C2H5N    D. C2H7N.

 

Đáp án: D

nCO2 = 0,02 mol; nH2SO4 = 0,04 mol; nNaOH = 0m07 mol

2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

2nH2SO4 = nNaOH + nNH3 => nNH3 = 0,01 mol

MX = 2,009.22,4 = 45 →

Đặt CTPT của X là CxHyNz

→ 0,01x = 0,02 → x = 2; 0,01z = 0,01 → z = 1

12.2 + y + 1.14 = 45 → y = 7 → CTPT là C7H7N

Bài 4: Đốt cháy 100 ml hơi một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) trong 450 ml O2, thu được 650 ml hỗn hợp khí và hơi. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 350 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 50 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C3H8O2   B. C3H6O    C. C4H8O    D. C3H6O2.

 

Đáp án: B


Bài 
5: Mentol (C10H20O ) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là

A. 0 và 1   B. 1 và 0    C. 1 và 2    D. 2 và 1.

 

Đáp án: A

Mentol ( C10H20O): k = 1  1 vòng không có liên kết π

Menton (C10H18O) : k = 2  1 vòng + 1 liên kết π

Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton là 0 và 1.

Bài 6: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách ra từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích limonen cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau : %mC = 88,235% ; %mH = 11,765%. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí bằng 4.690. Công thức phân tử của limonen là

A. C10H16    B. C10H18    C. C10H16O    D. C8H8O2.

 

Đáp án: A

MX = 4,69.29 = 136. Đặt CTPT của limonen là CxHy

%C = 12x/136.100% = 88,235% → x = 10

%H = y/136.100% = 11,765% → y = 16 → Z = 2 → CTPT: C10H16

Bài 7: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

 

Đáp án: C

CTPT của X là (CHO)n hay Cn H2n On

MX = 44.2 = 88 → (12 + 2.1 + 16)n = 88 → n = 4 → CTPT là C4H8O2

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 là 2. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

 

Đáp án: C

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88;

nX = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,1.x = 0,4 → x = 4

Bảo toàn nguyên tố H: 0,1y = 2.0,4 → y = 8

12.4 + 8.1 + 16z = 88 → z = 2 → CTPT: C4H8O2

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 1,8 gam, khối lượng bình (2) tăng 6,6 gam. Tỉ khối của X đối với hiđro là 44. Xác định công thức của phân tử X.

A. C2H4O   B. C5H12O    C. C4H8O2    D. C3H4O3.

 

Đáp án: D

Đặt CTPT của X là CxHyOz

MX = 44.2 = 88 ;

nX = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,05.x = 0,15 → x = 3

Bảo toàn nguyên tố H: 0,05y = 2.0,1 → y = 4

12.3 + 4.1 + 16z = 88 → z = 3 → CTPT: C3H4O3

 

Bài 10: Chất nào sau đây là hiđrocacbon ?

A. CH2O   B. C2H5Br   C. C6H6    D. CH3COOH.

 

Đáp án: C

Bài 11: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH4   B. C2H6   C. C6H6    D. C3H6Br.

 

Đáp án: D

Bài 12: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1   B. 3    C. 2    D. 4.

 

Đáp án: C

CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl

Bài 13: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4.

 

Đáp án: B

CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3

Bài 14: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3    B. 2    C. 1    D. 4.

 

Đáp án: C

CH3 – CH = O

Bài 15: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7    B. 6    C. 5    D. 4.

 

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

(k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N)

 k = 6  có 1 vòng + 5 liên kết π

Bài 16: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là

A. 13    B. 12    C. 14    D. 11.

 

Đáp án: A

 

Tài liệu có 23 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống