Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan (mới 2023 + 16 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 10 2.6 K 9

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Luyện tập: Ankan và xicloankan hay, chi tiết cùng với 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.

Hóa học 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan

A. Lý thuyết Luyện tập: Ankan và xicloankan

1. Ankan

    - CTTQ: CnH2n+2.

    - Tên gọi:

       + Ankan không phân nhánh: Tên ankan = tên mạch chính + an.

       + Ankan phân nhánh: Tên ankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + an.

    - Tính chất hóa học:

       + Phản ứng thế:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       → phản ứng halogen hóa.

       + Phản ứng tách:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       → phản ứng crackinh.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Phản ứng oxi hóa:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       Khi có xúc tác thích hợp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Điều chế:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

2. Xicloankan

    - CTTQ: CnH2n (n ≥ 2).

    Xicloankan là những hidrocacbon no mạch vòng (gồm mono xicloankan (đơn vòng) và poli xicloankan (đa vòng)).

    - Tên gọi:

    Tên xicloankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + xiclo + tên mạch chính + an.

    - Tính chất hóa học:

       + Phản ứng thế:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Phản ứng cộng mở vòng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Phản ứng tách

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

       + Phản ứng oxi hóa:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Điều chế:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

B. Trắc nghiệm Luyện tập: Ankan và xicloankan

Bài 1: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan    B. 2-metylbutan

C. ísobutan       D. 1,2-đimetylpropan.

Đáp án: B

Bài 2: Khi được chiếu sáng , hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1: 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. isopentan   B. pentan

C. pentan       D. butan.

Đáp án: B

Bài 3: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

A. 3    B. 4   C. 2    D. 5.

Đáp án: C

Bài 4: Hai ankan X và Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tổng khối lượng phân tử bằng 74. X và Y lần lượt là

A. propan, butan    B. etan, propan

C. metan, etan      D. metan, butan.

Đáp án: B

MX + MY = 74 → MX + (MX + 14) = 74 → MX = 30 (C2H6)

MY = 44 (C3H8) → etan, propan.

Bài 5: Khi cho ankan X ( trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1( trong điều kiện chiếu sáng ) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan   B. 2,3-đimetylbutan

C. butan      D. 3-metylpentan.

Đáp án: B

Đặt CTPT X là CnH2n+2

 12n /(14n+2) .100% = 83,27%  n = 6 → CTPT: C6H14

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam ankan X, thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C3H8   B. C4H10   C. C5H10   D. C5H12.

Đáp án: D

Đặt CTPT X là CnH2n+2

 3,6n/(14n+2) = 5,6/22,4  n = 5 → CTPT: C5H12

Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. hai hiđrocacbon trong X là

A. C2H6 và C3H8   B. CH4 và C2H6 .

C. C2H2 và C3H4    D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,18mol

nH2O > nCO2  X là ankan; nankan = nH2O – nCO2 = 0,08

Gọi công thức trung bình của X là:

nCO2 = 0,1; nankan = 0,08  ntb = 1,25  2 ankan là: CH4 và C2H6

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được V lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của V là

A. 5,60   B. 7,84   C. 4,48    D. 10,08.

Đáp án: A

nX = 0,1 mol; nH2O = 0,35 mol

nX = nH2O - nCO2  nCO2 = 0,35 - 0,1 = 0,25 mol

→ V = 22,4. 0,25 = 5,6 lít

Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của V là

A. 1,8    B. 3,6    C. 5,4    D. 7,2.

Đáp án: C

nX = 0,1 mol; nCO2 = 0,2 mol

nX = nH2O - nCO2  nH2O = 0,3 mol

→ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)

Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hỗn hợp X gồm hai ankan cần hết 15,68 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,0    B. 37,5    C. 20,0    D. 30,0.

Đáp án: A

CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

 n = 2  C2H6

nCO2 = (2.6)/30 = 0,4 mol  mCaCO3 = 0,4.100 = 40g

Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hi đrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử X là

A. C3H6    B. C2H6    C. C3H4    D. C3H8.

Đáp án: D

nC = nCO2 = nBaCO3 = 0,15 mol

mgiảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 19,35

 mCO2 + mH2O = 10,2 g

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 (gam) → nH2O = 0,2 mol;  nH = 0,4 mol

nC : nH = 0,15 : 0,4 = 3 : 8 → CTPT: C3H8

Bài 12: Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. thành phần phần trăm theo khối lượng của etan trong X là

A. 66,67%   B. 57,69    C. 25,42%    D. 40,54%.

Đáp án: B

nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol

C2H6 (x mol); C3H8 (y mol)

nCO2 = 2x + 3y = 0,35 mol

nH2O = 3x + 4y = 0,5 mol

 x = 0,1; y = 0,05 mol

Bài 13: Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là

A. C4H10    B. C3H8    C. C3H6    D. C2H6.

Đáp án: A

CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

→ CTPT: C4H10

Bài 14: Khí clo hóa hoàn toàn ankan X thu được chất hữu cơ Y có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của X là 138. Ankan X là

A. CH4    B. C2H6    C. C3H8    D. C4H10.

Đáp án: A

CnHm + mCl2 → CnClm + mHCl

→ 35,5m – m = 138 → m = 4 → CTPT: CH4

Bài 15: Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là

A. C6H14   B. C3H8    C. C4H10    D. C5H12.

Đáp án: D

MY = 12.2 = 24

BTKL: mX = mY → nX.MX = nY.MY → nX.MX = (3nX).MY

→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)

Bài 16: Nung một lượng butan trong bình kín ( cố xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00   B. 66,67   C. 50,00    D. 33,33.

Đáp án: C

bảo toàn khối lượng:Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

mC4H10 = mX 

Giả sử ban đầu C4H10 3 mol; nX = 4 mol

Số mol khí giảm = nC4H10 pư = 1 mol

 nC4H10 trong X = 2 mol  %V C4H10 = 2:4.100% = 50%

Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống