Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 36 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập chung trang 36
Giúp học sinh:
- Viêt, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5 kg = …kg 5hg 6g = …g 7089kg = …tấn…yến…kg. 508hg = …yến…dag. - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. 2 tấn 5 kg = 2005kg 5hg 6g = 506g 7089kg = 7 tấn 8yến 9kg. 508hg = 50 yến 80dag. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. |
- Lắng nghe |
10p |
Bài 1: … Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: ? Giá trị của chữ số phụ thuộc vào đâu? ? 1 tấn bằng bao nhiêu kg? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. a) D. 50 050 050 b) B. 8000 c) C. 684 752 d) C. 4085 e) C. 130 - Nối tiếp đọc đáp án từng phần. - giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. |
10p |
Bài 2: Biểu đồ dưới đây chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hoa, Trung Thực, đã đọc… ? Đây là biểu đồ gì? ? Biểu đồ này biểu diễn gì? - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ trả lời các câu hỏi: ? Hiền đã đọc bao nhiêu quyển sách? ? Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách? ? Hòa đã đọc nhiều hơn thực bao nhiêu quyển sách? ? Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách? ? Ai đọc nhiều sách nhất? ? Ai đọc ít sách nhất? ? Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách? - Nhận xét, chốt bài: ? Biểu đồ trên đã cho chúng ta biết gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Đây là biểu đồ cột. - Biểu đồ biểu diễn số sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc trong một năm. - Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi. - Hiền đã đọc được 33 quyển sách. - Hòa đã đọc 40 quyển sách. - Hòa đã đọc nhiều hơn Thực số quyển sách là: 40 – 25 = 15 (quyển) - Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. - Hòa đọc nhiều sách nhất. - Trung dọc ít sách nhất. - Trung bình mỗi bạn đọc được số sách là: (33 + 40 + 23 + 25) : 4 = 30 (quyển) - Biểu đồ cho chúng ta biết số sách 4 bạn Hòa, Hiền, Trung, Thực đọc được trong 1 năm. |
10p |
Bài 3: Trong một cửa hàng ngày đầu bán được 120m vải, … - Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và hoàn thành bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. Tóm tắt: Ngày đầu: 120m Ngày thứ hai: 1/2 ngày đầu Ngày thứ ba: gấp hai ngày đầu Trung bình mỗi ngày: …m? - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài nhanh và đúng. ? Nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số? |
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (120 + 60 + 240): 3= 140 (m) Đáp số: 140 m - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu tên các loại biểu đồ đã học? - Chốt kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài: Phép cộng. |
- HS nêu |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................