Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 36, 37 Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 Luyện tập chung
Video giải Toán lớp 4 trang 36, 37 Luyện tập chung
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505 050
B. 5 050 050
C. 5 005 050
D. 50 050 050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 80 000
B. 8000
C. 800
D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684 257; 684 752; 684 725 là:
A. 684 257
B. 684 275
C. 684 752
D. 684 725
d) 4 tấn 85kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C. 4085
D. 4058
e) 2 phút 10 giây = ... giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
Lời giải
a) Chọn D
b) Chọn B
c) Chọn C
d) Chọn C
e) Chọn C
Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau:
a) Hiền đã đọc được bao nhiêu quyển sách?
b) Hòa đã đọc bao nhiêu quyển sách?
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực bao nhiêu quyển sách?
d) Ai đọc ít hơn Thực 3 quyển sách?
e) Ai đọc nhiều sách nhất?
g) Ai đọc ít sách nhất?
h) Trung bình mỗi bạn đọc được bao nhiêu quyển sách?
Lời giải
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc 40 quyển sách.
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thực: 40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách
e) Hòa đọc nhiều sách nhất
g) Trung đọc ít sách nhất
h) Trung bình mỗi bạn đọc được:
(33 + 40+ 22 + 25) : 4 = 30 quyển sách
Lời giải
Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét vải là:
(120 + 60 + 240) :3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m vải