[Năm 2022] Bộ 6 Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án

Tài liệu [Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) tổng hợp từ đề thi môn Sinh học 8 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Sinh học lớp 8. Mời các bạn cùng đón xem:

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Dựa vào chức năng có thể phân vùng đại não thành các vùng nào?

A. Vùng cảm giác và vùng hoạt động.

B. Vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức.

C. Vùng cảm nhận và vùng thực hiện.

D. Vùng ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói.

Câu 2: Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

A. Các chất độc trong thức ăn.

B. Khẩu phần ăn không hợp lí.

C. Các vị trùng gây bệnh.

D. Cả A, B, C.

Câu 3: Ý nào dưới đây không đúng?

A. Cơ thể con người là một khối thống nhất.

B. Sức khỏe con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thần kinh.

C. Cơ thể con người điều khiển hoạt động theo suy nghĩ chứ không phải hệ thần kinh.

D. Mọi hoạt động của con người đều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh.

Câu 4: Điều khiển hoạt động của cơ vân là nhờ cấu trúc nào?

A. Hệ thần kinh vận động.

B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.

C. Thân nơron.

D. Sợi trục.

Câu 5: Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở đâu?

A. Ốc tai.                                             B. Màng tiền đình.

C. Màng cơ sở.                                    D. Cơ quan Coocti.

Câu 6: Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố sau đây?

(I) Giới tính.

(II) Lứa tuổi.

(III) Hình thức lao động.

(IV) Trạng thái sinh lí của cơ thể.

A. 3.            

B. 1.             

C. 2.             

D. 4.

Câu 7: Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán?

A. Vùng vị giác.                                  

B. Vùng hiểu tiếng nói.

C. Vùng vận động ngôn ngữ.               

D. Vùng thính giác.

Câu 8: Chọn đáp án chính xác.

A. Ta nhìn thấy vật là do các tia sáng phản chiếu từ vật vào mắt ta.

B. Ta nhìn thấy vật là do các tia sáng phản chiếu từ mắt ta tới vật.

C. Ta nhìn thấy vật là do các tia sáng từ nguồn sáng chiếu tới vật làm vật sáng lên.       

D. Ta nhìn thấy vật là do các tia sáng từ nguồn sáng chiếu vào mắt ta rồi chiếu tới vật.

Câu 9: Cơ quan bài tiết nước tiểu là?

A. Da.          

B. Thận.       

C. Phổi.       

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 10: Đặc điểm của phân hệ đối giao cảm là:

1. Phân hệ đối giao cảm là cơ quan thụ cảm.

2. Phân hệ đối giao cảm có trung ương thần kinh là các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống.

3. Phân hệ đối giao cảm có trung ương thần kinh là các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống.

4. Phân hệ đối giao cảm là cơ quan đáp ứng.

5. Phân hệ đối giao cảm có hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách.

6. Phân hệ đối giao cảm có hạch thần kinh nằm xa cơ quan phụ trách.

A. 1, 2, 4, 5.                                         

B. 1, 2, 4, 6.

C. 1, 3, 4, 5.                                         

D. 1, 3, 4, 6.

Câu 11: Phản xạ không điều kiện có tính chất nào sau đây?

A. Bẩm sinh. 

B. Dễ mất khi không củng cố.

C. Số lượng không hạn định.

D. Hình thành đường liên hệ tạm thời.

Câu 12: Sau một va chạm với chim bói cá, người ta quan sát thấy một con ếch nhảy, bơi lệch hẳn về phía bên phải. Biết rằng, va chạm đã làm ảnh hưởng tới một phần não bộ của ếch, theo em, phần nào của não bộ đã bị ảnh hưởng?

A. Phía bên phải của trụ não.

B. Phía bên trái của trụ não.

C. Phía bên phải của tiểu não.

D. Phía bên trái của tiểu não.

Câu 13: Trong nước tiểu chính thức của một người có glucôzơ thì có thể kết luận người đó bị bệnh gì?

A. Dư hoocmôn insulin.                      

B. Sỏi thận.

C. Đái tháo đường.                              

D. Sỏi bóng đái.

Câu 14: Đâu không phải là dấu hiệu của đau mắt hột?

A. Mặt trong mí có nhiều hột nổi cộm lên.

B. Lông mi quặm (lông mi bị quặp vào trong).

C. Làm đục màng giác dẫn tới mù lòa.

D. Mộng mắt.

Câu 15: Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở đối tượng nào trong sinh giới?

A. Con người.                                      

B. Động vật linh trưởng.

C. Động vật có xương sống.                

D. Thú có túi.

Câu 16: Trên mỗi ngón tay của con người có các vân tay, các vân tay này đặc trưng cho mỗi người. Có thể ứng dụng điều này để làm gì?

A. Điều tra các vụ án.                          

B. Bảo mật.

C. Sinh trắc vân tay.                            

D. Cả 3 ý trên.

Câu 17: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa ta cần:

A. bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.

B. ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng.

C. dùng nước mắm nguyên chất bôi vào nơi bị bỏng.

D. bôi thuốc mỡ chống bỏng.

Câu 18: Dây thần kinh tủy thuộc loại dây gì?

A. Dây hướng tâm.

B. Dây pha.

C. Dây li tâm.

D. Dây hướng tâm, dây li tâm.

Câu 19: Điều gì sai khi nói về tiểu não?

A. Nằm phía sau trụ não.

B. Gồm chất trắng và chất xám, chất trắng làm thành lớp vỏ bên ngoài bao bọc các nhân chất xám bên trong.

C. Tiểu não điều hòa, phối hợp các cử động phức tap.

D. Tiểu não điều khiển việc giữ thăng bằng cho cơ thể.

Câu 20: Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh

A. tê phù.

B. thiếu máu.

C. còi xương ở trẻ và loãng xương ở người lớn.

D. khô giác mạc ở mắt.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. B

2. D

3. C

4. A

5. C

6. D

7. C

8. A

9. B

10. C

11. A

12. C

13. C

14. D

15. A

16. D

17. B

18. B

19. B 

20. C

Câu 1:

Chọn B

Dựa vào chức năng có thể phân vùng đại não thành: Vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức.

Câu 2:

Chọn D

Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu là

+ Các chất độc trong thức ăn.

+ Khẩu phần ăn không hợp lí.

+ Các vị trùng gây bệnh.

Câu 3:

Chọn C

Mọi hoạt động của con người đều chịu sự điều khiển, điều hòa và phối hợp của hệ thần kinh → C sai.

Câu 4:

Chọn A

Điều khiển hoạt động của cơ vẫn là do hệ thần kinh vận động.

Câu 5:

Chọn C

Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở màng cơ sở.

Câu 6:

Chọn D

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào cả 4 yếu tố trên.

Câu 7:

Chọn C

Ở thùy trán có vùng vận động ngôn ngữ.

Câu 8:

Chọn A

Ta nhìn thấy vật là do các tia sáng phản chiếu từ vật vào mắt ta.

Câu 9:

Chọn B

Cơ quan bài tiết nước tiểu là thận.

Câu 10:

Chọn C

Đặc điểm của phân hệ đối giao cảm: 1, 3, 4, 5.

(2) sai, trung ương thần kinh là các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống.

(6) sai, hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách.

Câu 11:

Chọn A

Các phản xạ không điều kiện thường là các phản xạ bẩm sinh đã có, có số lượng giới hạn nhất định và có tính bền vững.

Câu 12:

Chọn C

Tiểu não điều khiển các cử động phức tạp và giúp thăng bằng cơ thể, khi va chạm làm một bên tiểu não bị tổn thương nghiêm trọng sẽ ếch bị nhảy/bơi lệch về phía tiểu não bị tổn thương. (Trường hợp này là phía bên phải của tiểu não).

Câu 13:

Chọn C

Trong nước tiểu chính thức của một người có glucozo thì có thể kết luận người đó bị bệnh tiểu đường (Đái tháo đường).

Câu 14:

Chọn D

Bị đau mắt hột, mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trog (lông quặm), cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa. Như vậy, đau mắt hột không hình thành mộng.

Câu 15:

Chọn A

Khả năng tư duy trừu tượng chỉ có ở người.

Câu 16:

Chọn D

Trên mỗi ngón tay của con người có các vân tay, các vân tay này đặc trưng cho mỗi người. Ứng dụng điều này để điều tra các vụ án (xác định danh tính nạn nhân, hung thủ,..), vân tay được ứng dụng để bảo mật thông tin trên điện thoại thông minh, laptop ngoài ra dựa vào vân tay người ta có thể đưa ra các thông tin về chỉ số IQ, EQ,... (sinh trắc vân tay).

Câu 17:

Chọn B

Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa ta cần ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng.

Câu 18:

Chọn B

Dây thần kinh tủy thuộc loại dây pha vì

+ Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng.

+ Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương.

Câu 19:

Chọn B

Phát biểu sai là B

Tiểu não gồm chất xám và chất trắng, tuy nhiên khác với tủy sống và trụ não. Ở tiểu não, chất xám làm thành lớp vỏ và các nhân, chất trắng nằm ở trong.

Câu 20:

Chọn C

Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh còi xương trẻ và loãng xương ở người lớn vì vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và phospho.

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Để phòng bệnh cho da, cần làm gì?

A. Tránh làm da bị xây xát.

B. Thường xuyên tắm rửa.

C. Giữ gìn da luôn sạch sẽ.

D. Cả A, B và C.

Câu 2: Vì sao chúng ta không nên ăn thức ăn ôi thiu hoặc bị nhiễm chất độc hại?

A. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.

B. Hạn chế khả năng tạo sỏi.

C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều.

D. Hạn chế tác hại của các chất độc hại.

Câu 3: Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người sẽ bị bệnh gì?

A. Dư insulin.                                      

B. Đái tháo đường.

C. Sỏi thận.                                          

D. Sỏi bóng đái.

Câu 4: Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya?

A. Vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác.

B. Vì sẽ ảnh hưởng đến người khác.

C.  Vì ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cơ thể.

D. Vì thức khuyua sẽ dẫn đến béo phì

Câu 5: Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và chống mất ngủ?

A. Trà tâm sen.                                    

B. Trà móc câu.

C. Trà sâm.                                          

D. Nước tăng lực.

Câu 6: Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu?

A. 2300 – 2500 cm2.                            

B. 1800 – 2000 cm2.

C. 2000 – 2300 cm2.                            

D. 2500 – 2800 cm2.

Câu 7: Vi khuẩn dễ xâm nhập để gây viêm trong trường hợp nào?

A. Tiếp xúc với chất bẩn.                    

B. Bị trầy xước.

C. Da sạch.                                          

D. Cả A và B.

Câu 8: Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng như thế nào?

A. Tương tự nhau.                               

B. Giống hệt nhau.

C. Đối lập nhau.                                  

D. Đồng thời với nhau.

Câu 9: Hệ thống tín hiệu thứ hai của sự vật bao gồm những yếu tố nào?

A. Tiếng nói và chữ viết.

B. Thị giác và thính giác.

C. Âm thanh và hành động.

D. Màu sắc và hình dáng.

Câu 10: Các rễ sẽ nhập lại thành dây thần kinh tủy khi nào?

A. Khi đi tới cơ quan thụ cảm và cơ quan phản ứng.

B. Khi đi qua khe giữa 2 đốt sống liên tiếp.

C. Khi các rễ này tạo thành dây thần kinh truyền xung thần kinh lên não bộ.

D. Hai rễ này không bao giờ nhập làm một.

Câu 11: Màu da phụ thuộc vào các yếu tố nào?

A. Màu vàng nhạt của tế bào biểu bì.

B. Cấu tạo của lớp tế bào biểu bì.

C. Các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì.

D. Cả A, B và C.

Câu 12: Nếu ăn uống quá nhiều loại thực phẩm giàu năng lượng như sô cô la, mỡ động vật mà ít vận động dễ mắc bệnh gì?

A. Còi xương.                                      

B. Quáng gà.

C. Béo phì.                                          

D. Thiểu năng trí tuệ.

Câu 13: Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố?

A. Co chân lại khi bị kim châm.

B. Dừng xe khi gặp đèn đỏ.

C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu.

D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc.

Câu 14: Tại sao người viễn thị không thể nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường?

A. Do ảnh của vật thường ở phía trước màng lưới.

B. Do ảnh của vật thường ở phía sau màng lưới.

C. Do ảnh của vật rơi vào đúng điểm mù.

D. Do ảnh của vật chiếu thẳng vào màng lưới.

Câu 15: Hành động nào không nên làm để bảo vệ màng nhĩ?

A. Tránh nơi có nhiều tiếng ồn thường xuyên.

B. Nghe nhạc thường xuyên với tai nghe mở to hết cỡ.

C. Lấy dáy tai bằng bông tăm mềm.

D. Đeo dụng cụ bịt tai chuyên dụng khi phải làm việc tại nơi có tiếng động mạnh.

Câu 16: Phần phát triển nhất ở não người là bộ phận nào?

A. Đại não.                                          

B. Não trung gian.

C. Trụ não.                                          

D. Tiểu não.

Câu 17: Khi bị đang đi trên đường, bị chó đuổi, ta nhanh chóng chạy thật nhanh. Phản xạ này được điều khiển bởi?

A. Hệ thần kinh vận động.

B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.

C. Hệ thần kinh sinh dưỡng và tủy sống.

D. Cả A và B.

Câu 18: Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở đâu?

A. Hành tủy hoặc tủy sống.

B. Não trung gian hoặc trụ não.

C. Tủy sống hoặc tiểu não.

D. Tiểu não hoặc não giữa.

Câu 19: Trước khi thải nước tiểu ra bên ngoài, nước tiểu được tích trữ ở đâu?

A. Bóng đái.

B. Nang cầu thận.

C. Ống dẫn nước tiểu.

D. Nước tiểu không được tích trữ.

Câu 20: Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “Khi các tia sáng chiếu từ vật qua thể thủy tinh tới..(1)..sẽ tác động lên các ..(2).. làm hưng phấn các tế bào này và truyền tới tế bào thần kinh thị giác; xuất hiện ..(3)..theo dây thần kinh thị giác về vùng vỏ não tương ứng ở ..(4).. của đại não cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật”.

A. (1) Màng lưới, (2) dây thần kinh thị giác, (3) luồng thần kinh, (4) thùy chẩm.

B. (1) Màng mạch, (2) tế bào thụ cảm thị giác, (3) luồng thần kinh, (4) thùy thái dương.

C. (1) Màng lưới, (2) tế bào thụ cảm thị giác, (3) luồng thần kinh, (4) thùy chẩm.

D. (1) Màng mạch, (2) dây thần kinh thị giác, (3) luồng thần kinh, (4) thùy chẩm.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. D

2. D

3. B

4. A

5. A

6. A

7. D

8. C

9. A

10. B

11. C

12. C

13. B

14. B

15. B

16. A

17. D

18. A

19. A

20. C

Câu 1:

Chọn D

Để giữ gìn da luôn sạch sẽ, cần tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận hay bị bám bụi như mặt, chân tay. Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy, ở tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá.

Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm. Không nên nặn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm có mủ.

Câu 2:

Chọn D

Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ hạn chế tác hại của các chất độc hại.

Câu 3:

Chọn B

Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người sẽ bị bệnh: đái tháo đường (tiểu đường).

Câu 4:

Chọn A

Không nên làm việc quá sức và thức quá khuya vì  cơ  thể và hệ thần kinh không  được nghỉ ngơi => giảm khả năng phục hồi hoạt động của hệ thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác.

Câu 5:

Chọn A

Trà tâm sen có tác dụng an thần và giảm căng thẳng , chống mất ngủ  

Trà móc câu , trà sâm , nước tăng lực giúp đầu óc tỉnh táo nên khó ngủ .

Câu 6:

Chọn A

Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu 2300 – 2500 cm2.

Câu 7:

Chọn D

Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy.

Vi khuẩn dễ xâm nhập để gây viêm trong trường hợp trên da có vết thương hở, da quá bẩn hoặc tiếp xúc với chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn.

Câu 8:

Chọn C

Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng đối ngược nhau.

Câu 9:

Chọn A

Hệ thống tín hiệu thứ hai bao gồm tiếng nói và chữ viết

Câu 10:

Chọn B

Các rễ sẽ nhập lại thành dây thần kinh tủy khi đi qua khe giữa 2 đốt sống liên tiếp.

Câu 11:

Chọn C

Màu da phụ thuộc vào các sắc tố có trong tế bào sống của biểu bì. Sắc tố da là melanin

Câu 12:

Chọn C

Nếu ăn uống quá nhiều loại thực phẩm giàu năng lượng như sô cô la, mỡ động vật mà ít vận động dễ mắc bệnh béo phì.

Thiếu vitamin D gây bệnh còi xương

Thiếu vitamin A gây bệnh quáng gà

Câu 13:

Chọn B

Các phản xạ: “Co chân lại khi bị kim châm”, “đỏ bừng mặt khi uống rượu” hay “vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc” đều là các phản xạ không điều kiện, có tính bền vững.

Phản xạ “dừng xe khi gặp đèn đỏ” là phản xạ có điều kiện, hình thành qua quá trình rèn luyện của cơ thể, dễ dàng bị mất di nếu không được củng cố.

Câu 14:

Chọn B

Ở người bị viễn thị, ở khoảng cách bình thường, ảnh của vật thường ở phía sau màng lưới dẫn tới không thể nhìn rõ vật. Để cải thiện cần đưa vật ra xa mắt hoặc đeo kính hội tụ thích hợp.

Câu 15:

Chọn B

Tiếng ồn hoặc tác động mạnh thường xuyên ảnh hưởng tới thần kinh và làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ. Do đó không nên nghe nhạc thường xuyên với tai nghe mở loa quá to.

Câu 16:

Chọn A

Phần phát triển nhất ở não người là đại não, có kích thước lớn.

Câu 17:

Chọn D

Bị chó đuổi, ngay khi mắt tiếp nhận kích thích và tuyền thông tin về trung ương thần kinh, các phản ứng đáp ứng ngay lập tức được diễn ra.

Các xung thần kinh được truyền tới cơ đùi và cơ chân khiến cơ co và ngay lập tức chạy, xung thần kinh truyền tới cơ miệng, cơ thanh quản khiến chúng ta có thể hét lên,.. các phản xạ này do hệ thần kinh vận động điều khiển.

Cùng lúc đó, cường độ đập của tim, cường độ hô hấp tăng nhanh để đáp ứng nhu cầu của cơ thể, mạch máu co, … các phản xạ này do hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển.

Như vậy việc chạy thật nhanh khi bị chó đuổi là một chuỗi các phản xạ do sự phối hợp điều khiển của cả hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

Câu 18:

Chọn A

Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.

Câu 19:

Chọn A

Nước tiểu được hình thành ở thận theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái.

Câu 20:

Chọn C

“Khi các tia sáng chiếu từ vật qua thể thủy tinh tới màng lưới sẽ tác động lên các tế bào thụ cảm thị giác làm hưng phấn các tế bào này và truyền tới tế bào thần kinh thị giác; xuất hiện luồng thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng vỏ não tương ứng ở thùy chẩm của đại não cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật”.

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

Câu 1: Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì?

A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương.

B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm.

C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 2: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não?

A. Thải nước tiểu.                                                                        

B. Co bóp dạ dày.

C. Dãn mạch máu dưới da.                                                                     

D. Co đồng tử.

Câu 3: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 4: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?

A. 1.                            

B. 2.                                                        

C. 3.                            

D. 4.

Câu 5: Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không.

B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại.

C. Tất cả các chi đều co.

D. Tất cả các chi đều không co.

Câu 6: Sợi nào có bao miêlin?

A. Sợi thần kinh sau hạch.                                                          

B. Sợi thần kinh trước hạch.                       

C. Sợi cơ.

D. Tất cả các sợi trên.

Câu 7: Các tế bào que có nhiệm vụ gì?

A. Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh.                                    

B. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc.                                       

C. Tiếp nhận ánh sáng yếu.

D. Tiếp nhận màu sắc.

Câu 8: Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu?

A. Tầng tế bào sống. 

B. Tầng sừng.

C. Tuyến nhờn.

D. Tuyến mồ hôi.

Câu 9: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá?

A. Vitamin K và vitamin A.                                                       

B. Vitamin C và vitamin E.                        

C. Vitamin A và vitamin D.

D. Vitamin B1 và vitamin D.

Câu 10: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

A. Đồ ăn nhanh.                                         

B. Nước có ga.                                            

C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột.

D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. (1,5 điểm)

Câu 2: Em phải bảo vệ da như thế nào để da luôn khỏe đẹp? Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da? (1,5 điểm)

Câu 3: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe? Biện pháp để có giấc ngủ tốt? (1,5 điểm)

Câu 4: Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu? (0,5 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)

1. A

2. A

3. D

4. C

5.  B

6. B

7. C

8. A

9. B

10. D

Câu 1:

Đáp án: A

Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương.

Câu 2:

Đáp án: A

Ở người, hoạt động chịu sự điều khiển của vỏ não là thải nước tiểu.

Câu 3:

Đáp án: D

Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc:

- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

Câu 4:

Đáp án: C

Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:

+ Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu.

+ Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận.

+ Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận.

Câu 5:

Đáp án: B

Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại.

Câu 6:

Đáp án: B

Sợi thần kinh trước hạch của 2 phân hệ có bao miêlin.

Câu 7:

Đáp án: C

Tế bào que có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.

Câu 8:

Đáp án: A

Các sắc tố mêlanin phân bố ở tầng tế bào sống.

Câu 9:

Đáp án: B

Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá.

Câu 10:

Đáp án: D

Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1:

* Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện:

- Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có (bẩm sinh) không cần phải học tập để trả lời một kích thích tương ứng.

- Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện để trả lời một kích thích tương ứng.

* Ý nghĩa: 

- Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi.

- Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người.

Câu 2:

* Để da luôn khỏe, đẹp em cần:

- Vệ sinh thân thể để da luôn sạch sẽ.

- Bảo vệ da khỏi bị trầy xước, bị bỏng.

- Thường xuyên luyện tập để rèn luyện da. 

* Các hình thức rèn luyện da:

- Tắm nắng buổi sáng.

- Tập chạy buổi sáng.

- Tham gia thể thao buổi chiều.

- Xoa bóp.

- Lao động chân tay vừa sức.

* Các nguyên tắc rèn luyện da:

- Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.

- Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người.

- Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương.

Câu 3: 

* Ý nghĩa của giấc ngủ là:

- Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể.

- Ngủ là quá trình ức chế của bộ não có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.

* Biện pháp để có giấc ngủ tốt:

- Cơ thể sảng khoái, chổ ngủ thuận tiện, sạch sẽ.

- Tư thế ngủ thoải mái. Xây dựng thói quen ngủ đúng giờ.

- Không dùng các chất kích thích như cà phê, chè, thuốc lá,...

- Sống thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu,...

Câu 4: 

Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu vì:

- Đi tiểu đúng lúc tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành nước tiểu được liên tục.

- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào.

B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa.

C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể.

D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu.

Câu 2: Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây?

A. Hành não.               

C. Cầu não.                                             

B. Não giữa.                

D. Tiểu não.

Câu 3: Vì sao xem điện thoai trước khi đi ngủ gây khó ngủ?

A. Não bị kích thích hưng phấn.

B. Não trung gian bị ức chế hoạt động trao đổi chất.

C. Sóng điện từ từ điện thoại gây thôi miên.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

Các ý đúng là?

A. 1, 2, 3.                    

B. 1, 3.                    

C. 1, 2.                        

D. 2, 3.

Câu 5: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của cấu trúc nào sau đây?

A. Cơ co chân lông.    

B. Tầng tế bào sống.

C. Tầng sừng.

D. Mạch máu.

Câu 6: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?

A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động).

B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích.

C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển của hệ thần kinh vận động.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 7: Khi nói về noron, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Không có khả năng phân chia.

B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục.

C. Có nhiều sợi trục.

D. Có một sợi nhánh.

Câu 8: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?

A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc.

B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng.

C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc.

D. Có chứa các tế bào máu và prôtêin.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: (1,0 điểm)

a, Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy giai đoạn, trình bày?

b, Giải thích nếu trong nước tiểu có glucôzơ hay mantôzơ thì người đó mắc bệnh gì?

Câu 2: (2,0 điểm)

a, Tại sao những người uống rượu, bia thường đi không vững (chân nọ xọ chân kia)?

b, Mô tả cấu tạo của đại não?

Câu 3: (3,0 điểm)

a, Da có cấu tạo như thế nào trình bày cấu tạo của da?

b, Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kém phấn, nhỏ bỏ lông mày?

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

I. TRẮC NGHIỆM

1. C

2. D

3. A

4. C

5. B

6. A

7. A

8. C

Câu 1:

Đáp án: C

Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường.

Câu 2:

Đáp án: D

- Trụ não gồm: Não giữa (củ não sinh tư và cuống não), cầu não và hành não. 

- Trụ não không bao gồm tiểu não.

Câu 3:

Đáp án: A

Sóng từ các thiết bị điện tử phát ra kích thích thần kinh tiết ra chất gây hưng phấn nên khó trở về trạng thái nghỉ ngơi.

Câu 4:

Đáp án: C

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:

- Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

- Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

Câu 5:

Đáp án: B

Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống.

Câu 6:

Đáp án: A

Dây thần kinh tủy bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động) sau khi đi qua khe giữa hai đốt sống liên tiếp đã nhập lại thành nên dây thần kinh tủy là dây pha.

Câu 7:

Đáp án: A

Noron biệt hóa ở mức độ cao nên mất trung thể và khả năng phân chia.

Câu 8:

Đáp án: C

Nước tiểu đầu được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. Vì là nước tiểu đầu nên chứa ít các chất cạn bã và các chất độc hại hơn nước tiểu chính thức.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a, Sự tạo thành nước tiểu bao gồm: 

- Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu.

- Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết.

- Quá trình bài tiết tiếp các chất không cần thiết và các chất độc ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức.

b, Nếu trong nước tiểu có glucôzơ hay mantôzơ thì người đó mắc bệnh tiểu đường.

Câu 2:

a, Những người uống rượu, bia thường đi không vững vì: Do các chất trong rượu, bia đã ngăn cản, ức chế dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.

b, 

* Hình dạng cấu tạo ngoài: 

- Rảnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.

- Rảnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương).

- Khe và rảnh tạo thành khúc cuộn não → tăng diện tích bề mặt não.

* Cấu tạo trong: 

- Chất xám (ngoài): làm thành vỏ não dày 2 - 3mm gồm 6 lớp.

- Chất trắng (trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.

Câu 3:

a, Da có cấu tạo gồm ba lớp: 

* Lớp biểu bì:

- Tầng sừng gồm các tế bào đã chết có tác dụng bảo vệ cơ thể.

- Tầng tế bào sống có các tế bào có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, có sắc tố tạo màu da.

* Lớp bì:

- Mô liên kết có các sợi liên kết bện chặt làm da bền vững.

- Trong lớp bì có các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu.

* Lớp mỡ: Cấu tạo mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt.

b, Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kém phấn, nhỏ bỏ lông mày vì:

- Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được.

- Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt.

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 1: Vì sao không nên nhịn tiểu lâu?

A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu thành từng đợt.

B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 2: Da bẩn gây tác hại gì?

A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.

B. Gây ngứa ngáy khó chịu.

C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Chức năng của hệ thần kinh vận động là

A. điều khiển hoạt động của cơ tim.

B. điều khiển hoạt động của cơ trơn.

C. điều khiển hoạt động của hệ cơ xương.

D. điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản.

Câu 4: Các đôi dây thần kinh não xuất phát từ đâu?

A. Tủy sống.                                        

B. Tiểu não.   

C. Trụ não.                            

D. Não trung gian.

Câu 5: Ở tuổi đang lớn cần cung cấp thức ăn như thế nào để cơ thể phát triển tốt?

A. Thức ăn có nhiều prôtêin và canxi.

B. Thức ăn có nhiều prôtêin và vitamin.

C. Thức ăn có nhiều vitamin và chất xơ.

D. Thức ăn có nhiều lipit và prôtêin.

Câu 6: Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình nào dưới đây?

A. Cụ thể hóa và khái quát hóa các sự vật.

B. Cụ thể hóa và phân tích các sự vật, hiện tượng.

C. Khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật.

D. Cụ thể hóa và trừu tượng hóa các sự vật.

Câu 7: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm gì?

A. Diễn ra liên tục.      

B. Diễn ra gián đoạn.

C. Tùy từng thời điểm có thể liên tục hay gián đoạn.

D. Diễn ra khi có trao đổi chất quá nhiều.

Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn tới “quáng gà”?

A. Thiếu vitamin A.                            

B. Thiếu vitamin B.  

C. Thiếu vitamin C.                     

D. Thiếu vitamin D.

Câu 9: Chất nào sau đây có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa?

A. Gluxit.                                                        

B. Lipit.                                               

C. Prôtêin.  

D. Chất khoáng.

Câu 10: Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào

A. điểm mù.                                                       

B. điểm vàng.                                      

C. màng giác.

D. màng mạch.

Câu 11: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?

A. Co chân lại khi bị gõ bằng búa cao su.

B. Tiết dịch vị khi bị đói.

C. Đỏ bừng mặt khi gặp người mình thích.

D. Đàn cá nổi lên ăn khi có tiếng chuông.

Câu 12: Điều khiển hoạt động của các nội quan là nhờ bộ phận nào?

A. Hệ thần kinh vận động.                  

B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.                

C. Thân nơron.

D. Sợi trục.

Câu 13: Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào?

A. Hình tháp.                                     

B. Hình trứng.                                     

C. Hình nón.

D. Hình sao.

Câu 14: Mỗi đơn vị chức chức năng của thận gồm những bộ phận nào?

A. Nang cầu thận, cầu thận.

B. Nang cầu thận, ống thận.

C. Cầu thận, ống thận.

D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 15: Lớp nào của da giúp da thực hiện được chức năng cảm giác?

A. Lớp bì.

B. Lớp biểu bì.

C. Lớp bì và lớp mỡ dưới da.

D. Lớp mỡ dưới da.

Câu 16: Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây?

A. Đường liên hệ thần kinh tạm thời.

B. Các vùng chức năng của vỏ não.

C.  Kích thích không điều kiện.

D.  Tất cả các phương án còn lại.

Câu 17: Bộ phận nào dưới đây không nằm ở tai trong?

A. Xương tai.                                     

B. Ốc tai.                                             

C. Ống bán khuyên.

D. Cơ quan Coocti.

Câu 18: Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. phần nào của đại não đã bị tổn thương?

A. Phần đại não bên phải.

B. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải.

C. Phần đại não bên trái.

D. Không phần nào bị tổn thương.

Câu 19: Trụ não có chức năng

A. điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan.

B. điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.

C. điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp.

D. giữ thăng bằng cơ thể.

Câu 20: Cấu tạo của tủy sống gồm những thành phần nào?

A. Chất xám.

B. Chất trắng.

C. Các sợi trục nơron có bao miêlin.

D. Cả A và B.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. B

2. D

3. C

4. C

5. A

6. C

7. A

8. A

9. C

10. B

11. D

12. B

13. A

14. D

15. A

16. A

17. A

18. A

19. A

20. D

Câu 1:

Chọn B

Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ hạn chế được khả năng tạo sỏi ở bóng đái.

Câu 2:

Chọn D

Da bẩn gây:

+ Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.

+ Gây ngứa ngáy khó chịu.

+ Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.

Câu 3:

Chọn C

Chức năng của hệ thần kinh vận động là điều khiển hoạt động của hệ cơ xương (hoạt động có ý thức)

Câu 4:

Chọn C

Các đôi dây thần kinh não xuất phát từ các nhân xám thuộc trụ não.

Câu 5:

Chọn A

Ở tuổi đang lớn cần cung cấp thức ăn có nhiều prôtêin, canxi để cơ thể phát triển xương và cơ tốt.

Câu 6:

Chọn C

Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình khái quát hóa và trừu tượng hóa các sự vật.

Câu 7:

Chọn A

Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm: Diễn ra liên tục.

Câu 8:

Chọn A

Thiếu vitamin A trong khẩu phần ăn hằng ngày thường dẫn tới mắc bệnh quáng gà, khả năng thu nhận ánh sáng giảm nên không nhìn rõ lúc hoàng hôn.

Câu 9:

Chọn C

Trong thịt, cá, trứng, sữa có nhiều prôtêin.

Câu 10:

Chọn B

Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào điểm vàng vì ở điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào nón.

Câu 11:

Chọn B

"Đàn cá nổi lên ăn khi có tiếng chuông" là phản xạ có điều kiện.

Câu 12:

Chọn B

Điều khiển hoạt động của các nội quan là do hệ thần kinh sinh dưỡng.

Câu 13:

Chọn A

Vỏ não chỉ dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.

Câu 14:

Chọn D

Mỗi đơn vị chức chức năng của thận gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 15:

Chọn A

Lớp bì của da chứa nhiều thụ quan giúp da thực hiện được chức năng cảm giác.

Câu 16:

Chọn A

Sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều kiện phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của đường liên hệ thần kinh tạm thời 

Câu 17:

Chọn A

Xương tai không nằm ở tai trong mà nằm ở tai giữa

Câu 18:

Chọn A

Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não bên phải.

Bởi vì có sự bắt chéo các đường dẫn truyền giữa vỏ não với các phần dưới của não và tủy sống

Câu 19:

Chọn A

Trụ não có chức năng điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan

Câu 20:

Chọn D

Tủy sống gồm chất xám ở giữa và chất trắng bao quanh chất xám.

[Năm 2022] Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 8 có đáp án (6 đề) - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 1: Vinh năm nay học lớp 8, em thường xuyên đọc truyện trên điện thoại di động vào buổi tối khi đã tắt điện. Sau một thời gian, Vinh phát hiện mắt bên phải bị mờ, không nhìn rõ. Theo em Vinh nên làm gì?

A. Đeo kính cận thị.

B. Đeo kính viễn thị.

C. Không cần đeo kính, chỉ cần không dung điện thoại một thời gian sẽ tự khỏi.

D. Cần đi khám bác sĩ để xác định chính xác vấn đề xảy ra với mắt và có biện pháp khắc phục thích hợp.

Câu 2: Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong.

B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền.

C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong.

D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền.

Câu 3: Trung ương của hệ thần kinh bao gồm các bộ phận nào?

A. Não, dây thần kinh.

B. Dây thần kinh, hạch thần kinh.

C. Não, tủy sống.

D. Não, tủy sống, dây thần kinh.

Câu 4: Long đặt một chiếc bút bi Thiên Long cách mắt 25 cm, ở khoảng cách đó cậu đọc rõ chữ trên bút và thấy bút màu xanh. Sau đó, Long đưa bút sang phải, giữ nguyên khoảng cách, mắt vẫn hướng về phía trước, theo em thì đâu là hiện tượng Long quan sát được?

A. Càng đưa sang phải bút nhìn càng mờ, không rõ chữ nhưng vẫn thấy bút màu xanh.

B. Càng đưa san phải bút càng nhìn rõ, vẫn nhìn rõ chữ và bút màu xanh.

C. Càng đưa sang phải bút càng mờ, không rõ cả chữ và không rõ màu sắc của bút và cuối cùng không nhìn thấy bút nữa.

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 5: Có bao nhiêu chất dưới đây làm suy giảm chức năng hệ thần kinh?

1. Cocain.                    

2. Sữa ông thọ

3. Ma túy.                     

4. Rượu.

A. 1.            

B. 2.             

C. 3.             

D. 4.

Câu 6: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh?

A. Nước khoáng.                                 

B. Nước lọc. 

C. Rượu.                                              

D. Sinh tố chanh leo.

Câu 7: Ở đầu ngón chân, ngón tay có các móng. Móng có vai trò gì?

A. Bảo vệ đầu ngón.                            

B. Tự vệ.

C. Làm đẹp.                                         

D. Cả 3 ý trên.

Câu 8: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não?

A. Thải nước tiểu.                                

B. Co bóp dạ dày.

C. Dãn mạch máu dưới da.                  

D. Co đồng tử.

Câu 9: Có mấy yếu tố không phải đặc trưng của phản xạ có điều kiện ?

(1)  Có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời.

(2)  Trung ương thần kinh ở tủy sống và trụ não.

(3)  Mang tính bẩm sinh.

(4)  Bền vững theo thời gian.

A. 1.            

B. 2.             

C. 3.             

D. 4.

Câu 10: Trong các biện pháp sau đây,có bao nhiêu biện pháp giúp rèn luyện da

1) Tắm nước lạnh

2) Tắm nắng lúc 8-9 giờ

3) Tắm nắng lúc 12-14 giờ

4) Tắm nắng càng lâu càng tốt

5) Tập chạy buổi sáng

6) Tham gia thể thao buổi chiều

7) Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón

8) Xoa bóp

9) Lao động chân tay vừa sức

A. 5.            

B. 6.             

C. 4.             

D. 7.

Câu 11: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

A. Tăng sinh nhiệt.

B. Chống mất nhiệt, có tác dụng như lớp đệm.

C. Giảm thoát nhiệt.

D. Tăng thoát nhiệt.

Câu 12: Tai có chức năng gì?

(1) Thu nhận âm thanh.

(2) Thu nhận hình ảnh.

(3) thu nhận cảm giác thăng bằng.

(4) tiếp nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.

A. 1, 2, 3.     

B. 1, 2, 4.     

C. 1, 3, 4.     

D. 2, 3, 4.

Câu 13: Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là

A. chất dinh dưỡng.

B. nước tiểu đầu.

C. nước tiếu chính thức.

D. chất cặn bã.

Câu 14: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được tính bằng:

A. khối lượng thức ăn.

B. lượng kcal trong thức ăn.

C. hàm lượng gluxit trong thức ăn.

D. hàm lượng lipit trong thức ăn.

Câu 15: Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?

A. Giảm đi một nửa.

B. Bình thường.

C. Bài tiết bổ sung cho da.

D. Bài tiết gấp đôi.

Câu 16: Khi ta dẫm vào đinh, xung thần kinh sẽ được truyền theo hướng nào?

A. Dây hướng tâm → rễ sau → tủy → rễ trước → dây li tâm.

B. Dây li tâm → rễ trước → tủy → rễ sau → dây hướng tâm.

C. Dây hướng tâm → rễ sau → tủy → rễ trước → dây li tâm.

D. Dây li tâm → rễ sau → tủy → rễ trước → dây hướng tâm.

Câu 17: Đặc điểm của phân hệ giao cảm là:

1. Phân hệ giao cảm là cơ quan thụ cảm.

2. Phân hệ giao cảm có trung ương thần kinh là các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống.

3. Phân hệ giao cảm có trung ương thần kinh là các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống.

4. Phân hệ giao cảm là cơ quan đáp ứng.

5. Phân hệ giao cảm có hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách.

6. Phân hệ giao cảm có hạch thần kinh nằm gần cột sống xa cơ quan phụ trách,

A. 1, 2, 4, 5.                                         

B. 1, 2, 4, 6.

C. 1, 3, 4, 5.                                        

D. 1, 3, 4, 6.

Câu 18: Nếu phá bỏ tiểu não của chim bồ câu, điều gì sẽ xảy ra?

A. Nhiệt độ cơ thể chim tăng cao.

B. Chim không thể hô hấp.

C. Chim đi lảo đảo mất thăng bằng, không thể bay.

D. Chim bỏ ăn do thức ăn không thể tiêu hóa.

Câu 19: Cơ quan bài tiết nước tiểu là?

A. Da.                    

B. Thận.       

C. Phổi.       

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 20: Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai?

A.  Chảy nước miếng khi có ai đó nhắc đến từ “me”.

B.  Nhanh chóng ổn định chỗ ngồi khi nghe lớp trưởng la lớn “Thầy giám hiệu đang tới”.

C. Sụt sùi khóc khi nghe kể về một câu chuyện cảm động.

D.  Dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

1. D

2. A

3. C

4. C

5. C

6. C

7. D

8. A

9. A

10. A

11. B

12. C

13. C

14. B

15. B

16. A

17. B

18. C

19. B

20. D

Câu 1:

Chọn D

Vinh cần đi khám bác sĩ để xác định chính xác vấn đề xảy ra với mắt và có biện pháp khắc phục thích hợp.

Câu 2:

Chọn A

Cấu tạo của đại não:

+ Chất xám tạo thành vỏ não:

Vỏ não gấp nếp tạo thành các khe và rãnh → Tăng diện tích bề mặt của não và chia bề mặt não thành các thùy và các hồi não.

+ Chất trắng nằm dưới vỏ não:

+ Là đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối 2 nửa của đại não với nhau.

+ Có các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần phía dưới của não và tủy sống. Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tủy hoặc tủy sống.

Câu 3:

Chọn C

Trung ương của hệ thần kinh là não và tủy sống.

Câu 4:

Chọn C

Càng đưa bút sang bên phải trong khi mắt vẫn nhìn thẳng, ảnh của bút sẽ rơi ngày càng xa điểm vàng dẫn tới ngày càng mờ về cả chữ viết và màu sắc cho tới một điểm nào đó, khi ảnh của vật rơi vào điểm mù, Long sẽ không còn quan sát thấy bút nữa.

Câu 5:

Chọn C

Những chất  làm suy giảm chức năng hệ thần kinh :  cocain, ma túy , rượu 

Câu 6:

Chọn C

Đồ uống gây hại cho hệ thần kinh là rượu . Uống nhiều rượu gây suy giảm trí nhớ .

Câu 7:

Chọn D

Móng có vai trò bảo vệ đầu ngón (ở đầu ngón có nhiều thụ quan, dây thần kinh..), tự vệ (ở cả người và 1 số động vật ăn thịt), ngoài ra cũng có vai trò thẩm mĩ.

Câu 8:

Chọn A

Vỏ não điều khiển các hoạt động có ý thức.

Trong các hoạt động trên, thải nước tiểu là hoạt động theo ý thức của con người.

Câu 9:

Chọn A

Sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời là một trong những yếu tố cần thiết để tạo nên các phản xạ có điều kiện.

Các yếu tố: Bền vững theo thời gian, mang tính bẩm sinh, trung ương thần kinh ở tủy sống và trụ não là các đặc điểm của phản xạ không điều kiện.

Câu 10:

Chọn A

Các biện pháp rèn luyện da là: 2, 5, 6, 8, 9

Tắm nước lạnh có thể gây cảm lạnh.

Thời gian tắm năng thích hợp là từ 8-9h, không tắm năng vào trưa, đi trời năng phải có mũ, nón.

Câu 11:

Chọn B

Lớp mỡ dưới da chứa mở dự trữ, có vai trò cách nhiệt, chống mất nhiệt.

Câu 12:

Chọn C

Tai không có chức năng thu nhận hình ảnh. Tai có chức năng

(1) thu nhận âm thanh

(3) thu nhận cảm giác thăng bằng

(4) tiếp nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

Câu 13:

Chọn C

Sản phẩm được tạo ra trong quá trình lọc máu ở nang cầu thận là nước tiểu đầu.

Câu 14:

Chọn B

Giá trị dinh dưỡng của thức ăn được tính bằng lượng kcal trong thức ăn:

Ôxi hóa hoàn toàn 1 gam prôtêin giải phóng 4,1kcal.

Ôxi hóa hoàn toàn 1 gam lipit giải phóng 9,3kcal.

Ôxi hóa hoàn toàn 1 gam gluxit giải phóng 4,3kcal.

Câu 15:

Chọn B

Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết vẫn bình thường nhưng quả thận còn lại sẽ phải hoạt động nhiều hơn.

Câu 16:

Chọn A

Khi ta dẫm vào đinh, xung thần kinh sẽ được truyền theo hướng: Dây hướng tâm → rễ sau → tủy → rễ trước → dây li tâm.

Câu 17:

Chọn B

Đặc điểm của phân hệ giao cảm: 1, 2, 4, 6.

(3) sai, trung ương thần kinh là các nhân xám ở sừng bên tủy sống (đốt ngực I – đốt thắt lưng III)

(5) sai, hạch thần kinh nằm gần cột sống.

Câu 18:

Chọn C

Tiểu não điều khiển các cử động phức tạp và giúp thăng bằng cơ thể, khi phá bỏ tiểu não của Chim bồ câu chim đi lảo đảo mất thăng bằng và không thể bay.

Câu 19:

Chọn B

Cơ quan bài tiết nước tiểu là thận.

Da bài tiết mồ hôi.

Phổi bài tiết CO­2.

Câu 20:

Chọn D

Phản xạ trong các đáp án A, B, C đều có kích thích là tiếng nói (A – me, B – thầy giám hiệu đang tới, C – lời kể một câu truyền).

Phản xạ “dừng lại trước ngã tư khi nhìn thấy đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng” có kích thích là màu sắc của chiếc đèn (thị giác) → không có sự tham gia của hệ thống tín hiệu thứ hai.

 

 

Tài liệu có 46 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống