Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 65: Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 4. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 75,76 Bài 65: Luyện tập chung
Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 75, 76 Bài 65: Luyện tập chung
a) 10 kg = …. yến
20kg = …. yến
50kg = …. yến
c) 1000kg = …. tấn
7000kg = …. tấn
11000kg = …. tấn
10 tạ = …. tấn
20 tạ = …. tấn
240 tạ = …. tấn
b) 100kg = …. tạ
200 kg = …. tạ
500 kg = …. tạ
d) 100cm2 = …. dm2
700cm2 = …. dm2
1500cm2= ….dm2
100dm2 = ….m2
400dm2 = …. m2
1200dm2 = …. m2
Lời giải
a) 10 kg = 1 yến
20kg = 2 yến
50kg = 5 yến
c) 1000kg = 1 tấn
7000kg = 7 tấn
11000kg = 11 tấn
10 tạ = 1 tấn
20 tạ = 2 tấn
240 tạ = 24 tấn
b) 100kg = 1 tạ
200 kg = 2 tạ
500 kg = 5 tạ
d) 100cm2 = 1 dm2
700cm2 = 7 dm2
1500cm2 = 15dm2
100dm2 = 1m2
400dm2 = 4 m2
1200dm2 = 12 m2
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 75 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
327 × 245 412 × 230 638 × 204
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 75 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5 × 99 × 2 b) 208 × 97 + 208 × 3
Lời giải
a) 5 × 99 × 2 = 5 × 2 × 99
= 10 × 99
= 990
b) 208 × 97 + 208 × 3 = 208 × (97 + 3)
= 208 × 100
= 20800
Lời giải
Cách 1:
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường đó dài là:
(700 + 800) × 82 = 123000 (km)
Đáp số: 123 km
Cách 2:
1 giờ 22 phút = 82 phút
Quãng đường ô tô thứ nhất chạy được là:
700 × 82 = 57400 (m)
Quãng đường ô tô thứ hai chạy được là:
800 × 82 = 65600 (m)
Quãng đường đó dài là:
57400 + 65600 = 123 000 (m)
Đổi: 123000m = 123m
Đáp số: 123 km
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 76 Bài 5: Viết vào chỗ chấm:
Một hình vuông có độ dài cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = ……………..
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:…………….
Lời giải
a) Công thức tính diện tích của hình vuông là: S = a × a
b) Khi a = 15 thì diện tích của hình vuông là:
S = 15 × 15 = 225 m2