Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện môn Công nghệ lớp 8 có những nội dung sau:
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện:
Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện
Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện
1. Cấu tạo
Bếp điện gồm 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và thân bếp
a) Bếp điện kiểu hở
Dây đốt nóng: quấn thành lò xo, được đặt vào rãnh của thân bếp, làm bằng đất chịu nhiệt. Hai đầu dây đốt nóng được luồn trong chuỗi sứ hạt cườm.
b) Bếp điện kiểu kín
Dây đốt nóng: được đúc kín trong ống (có chất chịu nhiệt và bao quanh dây đốt nóng) đặt trên thân bếp. Làm bằng nhôm, gang hoặc sắt.
Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2. Các số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức: 127V; 220V.
Công suất định mức: từ 500W đến 2000W.
3. Sử dụng
Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm khi sử dụng cần chú ý:
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện.
- Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ.
- Bảo đảm về điện và về nhiệt, đặc biệt đối với bếp kiểu hở.
1. Cấu tạo
Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
a) Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b) Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c) Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim Niken - Crom.
Dùng ở hai chế độ khác nhau:
- Dây đốt nóng chính công suất chính được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm (có hai chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây) đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.
- Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
2. Các số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức: 127V; 220V.
Công suất định mức: từ 400W đến 1000W.
Dung tích soong: 0,75L ; 1L ; 1,5L ; 1,8L ; 2,5L.
3. Sử dụng
Được sử dụng rộng rãi.
Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi khô ráo.
Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện
Câu 1: Vỏ nồi cơm điện có mấy lớp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Vỏ nồi cơm điện có 2 lớp ngăn cách nhau bằng bông thủy tinh cách nhiệt.
Câu 2: Dây đốt nóng có mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Đó là dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dây đốt nóng?
A. Dây đốt nóng chính công suất lớn, dây đốt nóng phụ công suất nhỏ
B. Dây đốt nóng chính công suất nhỏ, dây đốt nóng phụ công suất lớn
C. Dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ công suất như nhau
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 4: Số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện là:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Dung tích soong
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồi cơm điện ngày càng được sử dụng nhiều
B. Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện
C. Sử dụng nồi cơm điện không tiết kiệm điện năng bằng bếp điện
D. Cần bảo quản nồi cơm điện nơi khô ráo
Đáp án: C
Vì sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện.
Câu 6: Bếp điện có mấy bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: A
Đó là dây đốt nóng và thân bếp.
Câu 7: Có mấy loại bếp điện?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Đó là bếp điện kiểu hở và bếp điện kiểu kín.
Câu 8: Số liệu kĩ thuật của bếp điện là:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 9: Lưu ý khi sử dụng bếp điện là:
A. Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện
B. Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng, thường xuyên lau chùi bếp
C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 10: Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là vỏ nồi, soong, dây đốt nóng.