Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 46 Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 4 Luyện tập
Video giải Toán lớp 4 trang 46 Luyện tập
Toán lớp 4 trang 46 Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng:
a) 2814 + 1429 + 3046
3925 + 618 + 535
b) 26387 + 14075 + 9210
54293 + 61934 + 7652
Lời giải
a) 2814 + 1429 + 3046 = 7289
3925 + 618 + 535 = 5078
b) 26387 + 14075 + 9210 = 49672
54293 + 61934 + 7652 = 123879
Toán lớp 4 trang 46 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 96 + 78 + 4
67 + 21 + 79
408 + 85 + 92
b) 789 + 285 + 15
448 + 594 + 52
677 + 969 + 123
Lời giải
a)
96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (405 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585
b)
789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 = 800 + 1769
Toán lớp 4 trang 46 Bài 3: Tìm x:
a) x - 306 = 504;
b) x + 254 = 680.
Lời giải
a)
x - 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
b)
x + 254 = 680
x = 680 - 254
x = 426
a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?
b) Sau hai năm dân số của xã đó có bao nhiêu người?
Lời giải
a) Sau hai năm số dân của xã tăng thêm là:
79 + 71 = 150 (người)
b) Sau hai năm số dân của xã đó có là:
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: a) 150 người
b) 5406 người
Nói thêm: Số dân năm sau tăng ít hơn số dân năm trước, như thế là tốt
P = (a + b) x 2
(a, b cùng một đơn vị)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:
a) a = 16cm, b = 12cm;
b) a = 45m, b = 15m
Lời giải
a) Chu vi hình chữ nhật là: P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là: P = (45 + 15) x 2 = 120 (cm)