Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD 12 năm 2024 có đáp án

Tải xuống 30 4.1 K 14

Tài liệu Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Giáo dục công dân 12 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Giáo dục công dân lớp 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Mua trọn bộ Đề thi giữa kì 2 GDCD 12 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 1)

Câu 1: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp

A. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. có tin báo của nhân dân.

D. có ý kiến của lãnh đạo cơ quan.

Câu 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng người đó

A. đang có ý định phạm tội.

B. đang lên kế hoạch thực hiện tội phạm.

C. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.

Câu 3: Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.

C. Bình đẳng về thời gian học tập.

D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.

Câu 4: Mọi công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. sự yêu thích, say mê, mơ ước, điều kiện của mình

B. điều kiện, sở thích, đam mê yêu cầu của xã hội.

C. năng khiếu, khả năng, sở thích, điều kiện của mình

D. năng khiếu, khả năng, điều kiện yêu cầu của mình.

Câu 5: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tác giả.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền được phát triển.

Câu 6: C bị Công an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép chất ma túy. Hành vi của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Phòng, chống tội phạm.

B. Kinh doanh trái phép.

C. Phòng, chống ma túy.

D. Tàng trữ ma túy.

Câu 7: Đoạt giải quốc gia trong kỳ thi học sinh giỏi, D được tuyển thẳng vào Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

B. Quyền được phát triển của công dân.

C. Quyền ưu tiên lựa chọn nơi học tập.

D. Quyền học suốt đời.

Câu 8: Chỉ được khám xét nhà ở của công dân trong các trường hợp nào sau đây?

A. Cần bắt người bị truy nã đang lẩn trốn ở đó.

B. Vào nhà lấy lại đồ đã cho người khác mượn khi người đó đi vắng.

C. Nghi ngờ người đó lấy trộm đồ của mình.

D. Bắt người không có lí do.

Câu 9: Công dân thực hiện quyền tố cáo là hình thức dân chủ nào dưới đây?

A. Dân chủ đại diện.

B. Dân chủ XHCN.

C. Dân chủ gián tiếp.

D. Dân chủ trực tiếp.

Câu 10: Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách

A. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.

B. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến cơ quan có thẩm quyền.

C. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.

D. phát biểu ở bất cứ nơi nào.

Câu 11: Hình thức dân chủ với những quy chế thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện của mình quyết định các công việc của cộng đồng, của nhà nước là

A. dân chủ gián tiếp.

B. dân chủ trực tiếp.

C. dân chủ cá nhân.

D. dân chủ xã hội.

Câu 12: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là:

A. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.

B. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.

C. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

D. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.

Câu 13: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 28 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 25 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 14: Anh E đi xe máy va chạm với ông Q làm ông bị ngất. Con trai ông Q là anh N đã nhờ anh T giữ anh E tại nhà, còn anh đưa bố mình đi bệnh viện. Hôm sau, khi chắc chắn bố mình không bị ảnh hưởng gì từ vụ tai nạn đó, anh N mới quay lại đòi anh E bồi thường một khoản tiền rồi mới cho anh E về. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Anh N và T.

B. Anh E

C. Anh E, N, T.

D. Anh N

Câu 15: Ông X nhận tiền của H để vận chuyển sừng tê giác về bán cho H. Trên đường vận chuyển thì bị anh T kiểm lâm huyện M bắt giữ. Vì giá trị số hàng quá lớn nên H đòi X trả lại tiền nhưng ông X khất lần không trả. Bà A vợ ông H đã thuê K đến đe dọa ông T đòi trả lại số hàng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Ông X và H.

B. Anh T, K và bà A

C. Ông X, K và bà A

D. Ông X và K.

Câu 16: Công dân có quyền học ở các cấp/bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền học theo sở thích.

B. quyền học thường xuyên.

C. quyền học ở nhiều bậc học.

D. quyền học không hạn chế.

Câu 17: Mục đích của quyền khiếu nại nhằm

A. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

B. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.

C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật

D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 18: Trong dịp đại biểu Quốc hội tiếp xúc với cử tri, nhân dân thôn H đã nêu một số kiến nghị với đại biểu về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc nhân dân đề xuất kiến nghị là thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền dân chủ trong xã hội.

C. Quyền tham gia phát triển kinh tế - xã hội.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 19: Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại tố cáo?

A. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.

B. Vô thời hạn.

C. Tùy từng trường hợp.

D. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.

Câu 20: Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong mấy trường hợp?

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 21: Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật là thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền học tập.

D. Quyền lao động.

Câu 22: Chị S và anh L cùng đăng ký tham gia hội thi sáng tác trẻ tại tỉnh X. Biết anh L là cây bút sắc sảo nên chị S đã nhờ chồng mình là anh B mua chuộc ông Q trưởng ban tổ chức để loại tên anh L ra khỏi danh sách tham cuộc thi. Sau đó, chị S đặt hàng nhà văn M viết cho mình một tác phẩm rồi đăng ký dưới tên mình để tham gia cuộc thi. Bức xúc vì mình bị loại, trong khi chị S không có năng lực lại đạt giải cao, anh L đã làm đơn tố cáo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị S, anh B và ông Q.

B. Chị S và ông Q.

C. Chị S, ông Q và nhà văn M.

D. Chị S và anh B.

Câu 23: Chị L là nhân viên Công ty X có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ?

A. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.

B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.

C. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại.

D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.

Câu 24: Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh

A. phải có giấy phép kinh doanh.

B. phải có vốn.

C. lựa chọn được lĩnh vực kinh doanh.

D. phải có kinh nghiệm kinh doanh.

Câu 25: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?

A. Tự tiện giam giữ người.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Đe dọa đánh người.

D. Tự tiện bắt người.

Câu 26: Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

Câu 27: Quyền học tập của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Quyền được học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hộ học tập.

C. Quyền học không hạn chế.

D. Quyền được học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích

Câu 28: Việc trẻ em được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí để khám và chữa bệnh là nội dung của quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát triển.

B. Quyền học tập.

C. Quyền sáng tạo.

D. Quyền khỏe mạnh.

Câu 29: Việc Nhà nước lấy ý kiến góp ý của nhân dân cho dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 2013 là thực hiện dân chủ ở

A. Phạm vi địa phương.

B. mọi phạm vi.

C. phạm vi cơ sở.

D. phạm vi cả nước.

Câu 30: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh

A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.

C. ở bất cứ địa điểm nào.

D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

Câu 31: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây?

A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền về đời sống xã hội.

D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội

Câu 32: Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng nhất ?

A. Nộp thuế đầy đủ.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

D. Bảo vệ tài nguyên.

Câu 33: Pháp luật quy định những cơ quan nào có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra?

A. Cảnh sát điều tra, Ủy ban nhân dân.

B. Cảnh sát điều tra, Viện Kiểm sát.

C. Viện Kiểm sát, Tòa án.

D. Ủy ban nhân dân, Tòa án.

Câu 34: Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho thôn của mình là thể hiện quyền dân chủ nào sau đây?

A. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền bầu cử và quyền ứng cử

D. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo.

Câu 35: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, L xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng ký doanh nghiệp từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật?

A. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

B. L mới học xong Trung học phổ thông.

C. L chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược.

D. L chưa nộp thuế.

Câu 36: Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân là vi phạm nguyên tắc nào của Luật bầu cử?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Phổ thông.

C. Trực tiếp.

D. Bình đẳng.

Câu 37: A và C cùng nuôi cá. Vì mâu thuẫn nên anh A đã bàn với anh B thả chất độc xuống hồ cá nhà anh C. Anh D biết được tin này đã báo cho anh C. Ngay tối hôm đó, anh C đã cùng anh trai là T thả hóa chất xuống hồ cá anh B làm cá chết nhiều. Vậy những ai vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Anh B, C, A.

B. Anh C, T.

C. Anh C, T, A.

D. Anh C, T, D

Câu 38: Chị B đã ly dị chồng được 12 năm. Tuy nhiên, chị B thường xuyên bị chồng cũ là anh R chặn đường để đánh, nhắn tin chửi bới, đe dọa đâm chém. Hành vi của anh R đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo vệ về tính mạng.

C. Đời sống riêng tư.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 39: Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người tội phạm đang lẩn tránh ở đó.

B. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 40: Trong cuộc họp thôn, chị S đứng lên trình bày quan điểm của mình về công tác phụ nữ năm 2018. Khi đi qua phòng họp, anh B thấy quan điểm của chị S đưa ra không hợp lý liền gọi anh C người chủ trì cuộc họp ra ngoài để trao đổi quan điểm của mình. Những ai dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

A. Anh B, anh C

B. Chị S, anh C

C. Anh B, chị S

D. Chị S

Đáp án

Đề kiểm tra giáo dục công dân lớp 12 có đáp án | Đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, 1 tiết GDCD 12 Học kì 1, Học kì 2 có đáp án

 

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

Câu 1: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?

A. Người đang bị kỉ luật cảnh cáo.

B. Người bị xử phạt vi phạm hành chính.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù.

D. Người bị tước giấy phép hành nghề.

Câu 2: Cơ quan nào sau đây không có thẩm quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện kiểm sát nhân dân.

B. Tòa án nhân dân.

C. Cơ quan điều tra.

D. Ủy ban nhân dân.

Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng với quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Cha mẹ được quyền đánh khi con hư.

B. Bất kì ai cũng không được quyền đánh người khác.

C. Ông bà được đánh cháu để dạy bảo.

D. Chỉ những người có thẩm quyền mới được quyền đánh người khác.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Ra vào nhà mà mình đang thuê trọ.

B. Vào nhà người khác để tìm đồ bị mất.

C. Con đi vào nhà mà không xin phép bố mẹ.

D. Giúp chủ nhà bẻ khóa để vào nhà.

Câu 5: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân vừa

A. trái lương tâm vừa bị dư luận lên án.

B. xúc phạm đến người khác vừa vi phạm pháp luật.

C. trái đạo đức vừa vi phạm quy phạm xã hội.

D. trái đạo đức vừa vi phạm pháp luật.

Câu 6: Hai sinh viên M và N cùng thuê nhà trọ của ông L. Do chưa có tiền trả nên ông L yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng hai bạn không đồng ý. Ông L đã khóa cửa nhốt M và N một buổi sáng. Hành vi của ông L đã xâm phạm đến quyền

A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. bất khả xâm phạm thân thể.

C. được bảo hộ về sức khỏe.

D. được bảo hộ về tính mạng.

Câu 7: Bà T dựng xe đạp ngoài cửa hàng để mua thức ăn nhưng quên không mang túi xách vào nên đã bị mất. Nghi ngờ em L đang chơi gần đó lấy trộm. Bà T đã chửi bới và rủ chị M xông vào nhà em L để lục soát nên bị chị G - mẹ em L túm tóc và bị bố em L là anh P lấy gậy đánh gãy xương đùi. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Bà T, chị G, anh P, chị M.

B. Chị G, anh P, em L.

C. Anh P, chị M.

D. Bà T, chị M.

Câu 8: Ai có quyền được khiếu nại?

A. Chỉ có công dân

B. Các tổ chức

C. Chỉ có cán bộ

D. Mọi cá nhân, tổ chức

Câu 9: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 10: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, H tiếp tục vào học Đại học chuyên ngành Quản trị kinh doanh. H đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Học thường xuyên

B. Học ở nhiều hình thức khác nhau.

C. Học không hạn chế.

D. Học khi có điều kiện.

Câu 11: Ông P có hành vi dâm ô với trẻ em tại thành phố X. Theo quy định Tố tụng Hình sự người bị hại cần phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Đề nghị khiếu nại với cơ quan điều tra

B. Bắt xin lỗi gia đình có người bị hại.

C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan chức năng.

D. Đề nghị kỷ luật thôi việc

Câu 12: Vì gia đình có hoàn cảnh khó khăn nên chị P không có điều kiện học tiếp ở đại học. Sau khi ra trường chị P vừa đi làm cho một công ty và chị vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học thường xuyên.

B. Quyền được nâng cao trình độ.

C. Quyền được phát triển bản thân.

D. Quyền bồi dưỡng tài năng.

Câu 13: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tác các phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền được phát triển.

C. Quyền tinh thần.

D. Quyền văn hóa.

Câu 14: Sau một năm nghiên cứu, anh K là kỹ sư nhà máy đã cải tiến máy móc, rút ngắn quy trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Anh K đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được phát triển.

B. Quyền cải tiến máy móc.

C. Quyền lao động sáng tạo.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 15: Đâu không phải là hoạt động thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chế tạo ra máy gặt

B. Viết bài gửi đăng báo

C. Thiết kế kiểu dáng công nghiệp

D. Làm nghề sửa chữa điện tử

Câu 16: Khi có một người yêu cầu được vào nhà em để khám xét, vì họ nghi ngờ nhà em có dấu hiệu vi phạm pháp luật, em sẽ làm gì trong trường hợp này?

A. Tìm cách chống lại họ, nếu họ cố ý thì chống trả lại.

B. Thực hiện yêu cầu của họ và chờ người thân tới giúp đỡ.

C. Yêu cầu họ cho xem lệnh khám xét, báo cho người thân biết.

D. Nhanh chóng tìm cách chạy trốn và báo cho người thân biết.

Câu 17: Quy chế tuyển sinh đại học quy định học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học. Điều đó thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền học tập theo sở thích.

D. Quyền được phát triển.

Câu 18: Công dân có quyền đề nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, xâm phạm tới lợi ích hợp pháp, khi ấy công dân sử dụng đến quyền nào dưới đây?

A. Khiếu nại

B. Tự do báo dân chủ

C. Tự do ngôn luận

D. Tố cáo

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Đã là vợ chồng thì được tự ý xem thư của nhau.

B. Người có thẩm quyền theo qui định được phép kiểm tra thư.

C. Thư nhặt được thì được phép xem.

D. Thư của người thân thì được phép mở ra xem.

Câu 20: Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được

A. tự do nói bất cứ vấn đề gì mình muốn.

B. tập trung đông người bàn luận các vấn đề mình muốn.

C. trực tiếp có ý kiến xây dựng trong các cuộc họp.

D. tự do phát biểu quan điểm của mình ở mọi nơi.

Câu 21: Pháp luật cho phép bắt người trong trường hợp nào dưới đây?

A. Do nghi ngờ.

B. Khẩn cấp.

C. Thái độ bất thường.

D. Có tiền án.

Câu 22: Chủ thể nào dưới đây có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?

A. Những người được giao nhiệm vụ.

B. Người có tri thức.

C. Những người có chức quyền.

D. Mọi công dân.

Câu 23: Nhận định nào đúng: Phạm tội quả tang là người

A. đang thực hiện tội phạm

B. chuẩn bị thực hiện tội phạm.

C. ngay sau khi thực hiện tội phạm thí bị phát hiện.

D. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.

Câu 24: Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lý quan trọng để

A. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri, dưới sự lãnh đạo của nhà nước.

B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.

C. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương.

D. thực hiện cơ ché “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

Câu 25: Cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi nào?

A. Cả nước.

B. Cấp huyện.

C. Cơ sở.

D. Cấp tỉnh.

Câu 26: Bắt người khẩn cấp được tiến hành trong mấy trường hợp?

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 27: P và T là bạn thân cùng lớp. Do mâu thuẫn, T đã tung tin nói xấu P trên facebook. Nếu là bạn của T và P, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Khuyên T gỡ bỏ vì đã vi phạm pháp luật là xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác.

B. Chia sẻ thông tin đó trên facebook cho mọi người biết.

C. Xúi P nói xấu lại T trên facebook.

D. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T.

Câu 28: Hiến pháp 2013 nước ta quy định độ tuổi bầu cử, ứng cử từ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Đủ 18, đủ 21.

B. Đủ 19, đủ 22.

C. Đủ 20, đủ 22.

D. Đủ 18, đủ 20.

Câu 29: Việc nhờ người khác đi bầu cử thay là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Trực tiếp.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 30: Chủ thể nào sau đây có quyền tố cáo?

A. Cá nhân, cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền.

B. Chỉ công dân.

C. Cơ quan bảo vệ pháp luật.

D. Nhân dân.

Câu 31: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được phép giữ người trong thời hạn bao lâu?

A. 10 tiếng.

B. 12 tiếng.

C. 13 tiếng.

D. 11 tiếng.

Câu 32: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở hợp pháp của họ.

B. Chủ cho thuê phòng tự ý mở cửa phòng để chữa cháy khi người thuê không có mặt.

C. Người hàng xóm vào nhà người bên cạnh khi được chủ nhà mời đến.

D. Công an vào khám chỗ ở của một người khi có lệnh của tòa án.

Câu 33: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 34: Trên đường đi học về, H bị hai thanh niên trêu ghẹo. H phản đối thì bị họ đánh trọng thương. Trong trường hợp này hai thanh niên đã xâm phạm quyền

A. dân chủ cơ bản của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 35: Anh A bất ngờ bị giám đốc xí nghiệp cho nghỉ việc với lý do không thỏa đáng. Trong trường hợp này anh A cần sử dụng đến quyền nào để bảo vệ mình?

A. Khiếu nại.

B. Bình đẳng trong lao động.

C. Tố cáo.

D. Bãi nhiệm.

Câu 36: Theo quy định của pháp luật bị can được hiểu là người

A. tố cáo

B. bị khởi tố điều tra

C. liên quan

D. đưa ra xét xử

Câu 37: Sau khi được Hạt trưởng hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh K đôi lần bắt gặp Hạt trưởng tiếp tay cho lâm tặc vào khai thác gỗ tại rừng nguyên sinh. Trong trường hợp này, anh K cần lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Làm đơn khiếu nại.

B. Im lặng vì nể nang.

C. Gửi đơn tố cáo.

D. Nhờ phóng viên viết bài.

Câu 38: Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các hội nghị để quyết định về những vấn đề liên quan ở địa phương là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền quản lý nhà nước và xã hội

B. Quyền tự do bày tở ý kiến, nguyện vọng.

C. Quyền công khai, minh bạch.

D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 39: Chị H đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải không có tín hiệu. Chị đã lao vào Anh P đang chạy thể dục và đi đúng luật khiến anh P bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

A. Phạt tù chị H và bắt chị bồi thường thiệt hại

B. Phạt hành chính và buộc chị H phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh P.

C. Không xử lý chị H vì đây là điều không may xảy ra.

D. Cảnh cáo phạt tiền chị H.

Câu 40: Chị H bị buộc thôi việc trong thời gian đang mang thai. Chị H cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền bình đẳng.

B. Quyền dân chủ.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Đề thi GDCD 12 Giữa kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Đáp án

Đề kiểm tra giáo dục công dân lớp 12 có đáp án | Đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, 1 tiết GDCD 12 Học kì 1, Học kì 2 có đáp án 

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Câu 1: Cơ sở sản xuất kinh doanh H được cấp phép kinh doanh thủ công mĩ nghệ, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở kinh doanh H đã vi phạm nghĩa vụ gì?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng ký.

B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Tuân thủ các qui định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Câu 2: Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập Doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?

A. Lợi nhuận thu được.

B. Địa bàn kinh doanh.

C. Quan hệ quen biết.

D. Khả năng kinh doanh.

Câu 3: Nhà nước thực hiện phun thuốc chống các ổ dịch sốt xuất huyết là thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đến việc:

A. phát triển đất nước.

B. phát huy quyền của con người.

C. chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

D. vệ sinh môi trường.

Câu 4: Nhà máy D sản xuất tinh bột Mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Lao động.

B. Sản xuất kinh doanh.

C. Kinh doanh trái phép.

D. Công nghiệp.

Câu 5: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường biển, công ty F đã xử lí những nơi bị ô nhiễm, bồi thường cho số hộ dân bị ảnh hưởng, lắp đặt công nghệ xử lý chất thải mới. Việc làm đó thể hiện công ty đã:

A. bảo vệ môi trường khu dân cư.

B. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.

C. đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh.

D. bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh.

Câu 6: Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam là:

A. tội phản bội tổ quốc.

B. tội bạo loạn.

C. tội khủng bố.

D. tội phá rối an ninh.

Câu 7: Đang học dở thì K bỏ học đại học về quê xin mở cửa hàng kinh doanh ăn uống. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. K chưa đủ điều kiện mở cửa hàng ăn uống.

B. K có thể mở cửa hàng mà không cần đăng kí.

C. K đủ điều kiện để mở cửa hàng.

D. K cần học xong đại học mới được kinh doanh.

Câu 8: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 9: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 10: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 11: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra, giám sát.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 12: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ...... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. phục hồi.

B. bù đắp.

C. chia sẻ.

D. khôi phục.

Câu 13: Mục đích của quyền tố cáo nhằm ....... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.

A. phát hiện, ngăn ngừa.

B. phát sinh.

C. phát triển, ngăn chặn.

D. phát hiện, ngăn chặn.

Câu 14: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử:

A. Người đang bị quản thúc.

B. Người đang bị tạm giam.

C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.

D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 15: Nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc bầu cử:

A. Phổ thông.

B. Bình đẳng.

C. Công khai.

D. Trực tiếp.

Câu 16: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng:

A. 1 con đường duy nhất.

B. 2 con đường.

C. 3 con đường.

D. 4 con đường.

Câu 17: Trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 18: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương, chính sách pháp luật là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 19: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát việc khiếu nại, tố cáo của công dân là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 20: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 21: Hiến chương, hiệp ước, hiệp định, công ước … được gọi chung là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 22: Văn bản pháp luật do các quốc gia hoặc các tổ chức quốc tế thoả thuận kí kết, nhằm điều chỉnh quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh vực của quan hệ quốc tế được gọi là?

A. Văn bản pháp luật.

B. Quy phạm pháp luật.

C. Văn bản pháp luật.

D. Điều ước quốc tế.

Câu 23: Quyền cơ bản của mỗi cá nhân đương nhiên có được ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn đời mình mà mỗi nhà nước đều phải ghi nhận và bảo đảm được gọi là?

A. Quyền con người.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền riêng tư.

D. Quyền tự do dân chủ.

Câu 24: Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế là?

A. Công ước về quyền kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. Công ước về quyền dân sự và chính trị.

C. Công ước về loại trừ các hình thức phân biệt chủng tộc.

D. Cả A, B, C.

Câu 25: Việt Nam có mối quan hệ hợp tác với các nước láng giềng là?

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

B. Malaisia, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Nga, Mỹ, Ba Lan.

D. Pháp, Trung Quốc, Lào.

Câu 26: CEPT được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do.

B. Diễn đàn châu Á – Thái Bình Dương.

C. Liên Minh châu Âu.

D. Chương trình ưu đãi thuế quan.

Câu 27: Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa các nước ASEAN là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 28: Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 là điều ước?

A. Điều ước quốc tế song phương.

B. Điều ước quốc tế đa phương.

C. Điều ước quốc tế khu vực.

D. Điều ước quốc tế toàn cầu.

Câu 29: AFTA được gọi là?

A. Khu vực mậu dịch tự do ASEAN.

B. Tổ chức thương mại thế giới.

C. Tổ chức tiền tệ thế giới.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30: Luật Biên giới quốc gia được ban hành vào năm nào?

A. 1999.

B. 2001.

C. 2003.

D. 2005.

Câu 31: "Quyền bầu cử và ứng cử là cơ sở pháp lí – chính trị quan trọng để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình" là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử.

B. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử.

C. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 32: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện:

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.

B. Hình thức dân chủ gián tiếp.

C. Hình thức dân chủ tập trung.

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 33: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 34: Thảo luận và biểu quyết các các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở:

A. Phạm vi cả nước.

B. Phạm vi cơ sở.

C. Phạm vi địa phương.

D. Phạm vi cơ sở và địa phương.

Câu 35: Ở phạm vi cơ sở, xây dựng hương ước, qui ước ... là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 36: Ở phạm vi cơ sở, kiểm sát dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường là:

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 37: Ở phạm vi cơ sở, dự thảo qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 38: Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền và trách nhiệm đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước những vướng mắc, bất cập .... là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 39: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy nhà nước là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 40: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:

A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.

Đề thi GDCD 12 Giữa kì 2 năm 2021 - 2022 có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

21

D

2

B

22

D

3

C

23

A

4

B

24

D

5

B

25

A

6

A

26

D

7

C

27

C

8

C

28

D

9

A

29

A

10

B

30

C

11

D

31

A

12

D

32

A

13

D

33

A

14

A

34

A

15

C

35

B

16

B

36

D

17

B

37

B

18

A

38

B

19

D

39

A

20

C

40

A

 

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2

Môn: Giáo dục công dân 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

 

Câu 1: Bạn A có chị X bị bệnh tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. A khẳng định chị mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn của A em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Đồng tình với ý kiến của A

B. Nói để A biết chị X mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.

C. Khuyên A đi bầu cử hộ để bảo vệ quyền lợi cho chị X.

D. Lựa lời khuyên chị X ở nhà.

Câu 2: Nhà máy sản xuất chì mới được xây dựng gần khu dân cư có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và nhiễm độc chì cho trẻ em. Nhân dân khu dân cư có thể sử dụng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội theo hướng nào?

A. Yêu cầu nhà máy ngừng hoạt động.

B. Chặn các phương tiện ra vào nhà máy.

C. Đe dọa công nhân làm việc trong nhà máy.

D. Gửi kiến nghị của mình lên Ủy ban nhân dân địa phương.

Câu 3: Bố A ứng cử đại biểu quốc hội. A vận động mọi người bỏ phiếu cho bố A. Khi a vận động em, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Bỏ cho bố A vì em chơi thân với bạn ấy.

B. Em không quan tâm thế nào cũng được.

C. Em khuyên A nên để mọi người tự do lựa chọn vì đi vận động bỏ phiếu sẽ vi phạm quyền bầu cử của công dân.

D. Lôi kéo người khác cùng bỏ phiếu cho bố bạn A.

Câu 4: Trong quá trình thực hiện chủ trương của Nhà nước về giải phóng mặt bằng, gia đình ông N phát hiện quá trình đền bù của cán bộ địa phương cho nhà mình không đúng như quy định. Gia đình ông N cần làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

A. Làm đơn khiếu nại.

B. Làm đơn kêu cứu.

C. Đơn trình bày.

D. Đơn phản đối.

Câu 5: Do bị bạn bè rủ rê, G đã sử dụng và nghiện ma túy. Hành vi sử dụng ma túy của G đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục.

B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội.

C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Pháp luật về cưỡng chế.

Câu 6: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có:

A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm.

B. bài trừ nạn hút thuốc lá.

C. cấm uống rượu.

D. hạn chế chơi game.

Câu 7: Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?

A. 25 tuổi.

B. 27 tuổi.

C. 28 tuổi.

D. 30 tuổi.

Câu 8: Một nhóm các bạn học sinh nam lớp 12 đang bàn tán về việc liệu học sinh đang học lớp 12 có phải đăng kí khám tuyển nghĩa vụ quân sự hay không. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Học sinh lớp 12 không phải đăng kí.

B. Học sinh, sinh viên không phải đăng kí.

C. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên phải đăng kí.

D. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên phải đăng kí.

Câu 9: Công ty A có hành vi gây ô nhiễm môi trường. Việc làm của công ty này vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Luật hình sự.

B. Luật dân sự.

C. Luật hành chính.

D. Luật hình sự.

Câu 10: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, X xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Lý do từ chối nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. X mới học xong trung học phổ thông.

B. X chưa quen kinh doanh thuốc tân dược.

C. X chưa có chứng chỉ nghề dược.

D. X chưa nộp thuế cho nhà nước.

Câu 11: Q là học sinh lớp 12, em luôn tích cực tham gia học tập môn Giáo Dục Quốc phòng- An ninh và cho rằng môn học này sẽ giúp bản thân tham gia bảo vệ Tổ quốc. Theo em lựa chon nào dưới đây là đúng?

A. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là thực hiện nghĩa vụ học tập.

B. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện sức khỏe.

C. Không đúng, vì tham gia học môn này chỉ là để rèn luyện tính kỷ luật.

D. Đúng, vì môn học trang bị kiến thức và kĩ năng cần thiết để bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12: Ông S là chủ trang trại lợn tại tỉnh B đã trộn thêm hoạt chất systeamine (kích thích tăng trưởng, tạo nạc) cho vào thức ăn của lợn. Lựa chọn nào dưới đây là đúng?

A. Không vi phạm pháp luật.

B. Không ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.

C. Vi phạm quy định không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi .

D. Không vi phạm đạo đức trong kinh doanh.

Câu 13: Anh H (Giám đốc công ty TNHH), chị B (công nhân) kết hôn được 5 năm và sinh được 2 con gái, vì là con một nên anh H bắt chị B phải sinh tiếp để có con trai nối dõi, anh doạ”nếu không, tôi sẽ ly dị và không cho cô đem đi bất cứ tài sản nào cả”. Nếu em là chị B, em chọn cách xử lý nào dưới đây?

A. Khuyên anh H không nên làm như thế, vì sẽ vi phạm pháp luật.

B. Nghe lời anh H để cho gia đình được hạnh phúc.

C. Yêu cầu bố mẹ đẻ của anh H ngăn cản chuyện đó.

D. Cãi lại anh H và bế con về nhà mẹ đẻ sống.

Câu 14: Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với mình, chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử. Vì đang viết hộ phiếu bầu cho cụ P là người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc công tác bầu cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này. Những ai dưới đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

A. Chị N, cụ P và chị C.

C. Chị N, ông K, cụ P và chị C.

B. Chị N và cụ P.

D. Chị N, ông K và cụ P.

Câu 15: Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Trực tiếp.

B. Phổ thông.

C. Ủy quyền.

D. Gián tiếp.

Câu 16: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị H, ông B và anh T.

C. Anh A, chị H và cụ Q.

B. Anh T, anh A và chị H.

D. Anh A, chị H và ông B.

Câu 17: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh N và chị H.

B. Anh T và chị H.

C. Anh T, chị H và anh N.

D. Anh T và anh N.

Câu 18: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, ông H bàn bạc với chị N và thống nhất cùng viết phiếu bầu với nội dung giống nhau. Phát hiện sự việc, với sự chứng kiến của ông M, anh T đề nghị chị N cần chủ động bầu theo ý của mình. Tuy nhiên, chị N vẫn bỏ phiếu của chị và của ông H vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị N, ông H và ông M.

B. Chị N và ông M.

C. Chị N và ông H.

D. Chị N, ông H và anh T.

Câu 19: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị A viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ K là người không biết chữ. Sau đó, chị A phát hiện anh B và anh C cùng bàn bạc, thống nhất viết phiếu bầu giống nhau nên yêu cầu hai người làm lại phiếu bầu. Tuy nhiên, anh B và anh C không đồng ý và mỗi người tự tay bỏ phiếu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

A. Chị A, cụ K và anh C.

B. Anh B và anh C.

C. Chị A và cụ K.

D. Chị A, anh B và anh C.

Câu 20: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh A đã viết rồi tự tay bỏ lá phiếu của mình và của cụ Q là người không biết chữ vào hòm phiếu. Anh A và cụ Q cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Trực tiếp.

C. Phổ biến.

D. Công khai.

Câu 21: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị S, chị C và ông X.

B. Ông X, chị S và chị C.

C. Chị S, chị C và anh A.

D. Anh A, ông X và chị S.

Câu 22: Nghi ngờ con gái mình bị anh Q trấn lột tiền, anh T nhờ anh M bí mật theo dõi anh Q. Vô tình phát hiện cháu H con gái anh Q đi một mình trên đường, anh M đã đe dọa sẽ bắt giữ khiến cháu bé hoảng loạn rồi ngất xỉu. Bức xúc, vợ anh Q thuê anh K xông vào nhà đập phá đồ đạc và đánh anh M gãy tay. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?

A. Anh M, anh K, vợ anh Q và anh T.

C. Anh M, vợ anh Q và anh K.

B. Anh M, anh K và anh T.

D. Anh M, anh K và vợ chồng anh Q.

Câu 23: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B và anh D.

C. Anh B, chị A và anh D.

B. Anh D, chị A và anh K.

D. Anh B và chị A.

Câu 24: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị T, ông K và anh N.

B. Chị T, ông K, anh P và anh N.

C. Chị T, ông K và anh P.

D. Chị T và ông K.

Câu 25: Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Chị N và ông G.

B. Chị N, ông G và anh T.

C. Chị N và chị K.

D. Chị M, ông G và anh T.

Câu 26: Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông T, anh H và anh K.

B. Ông T, anh H, anh K và anh N.

C. Anh H và anh K.

D. Ông T và anh H.

Câu 27: Mặc dù ông H có tên trong danh sách họp bàn về phương án giải phóng mặt bằng thôn A nhưng vì thường xuyên có ý kiến trái chiều nên chủ tịch xã đã cố ý không gửi giấy mời cho ông. Thấy vợ có giấy mời họp và được chỉ định thay mặt cho hội phụ nữ xã đề xuất về các khoản đóng góp, ông H càng bức xúc nên muốn vợ phải ở nhà. Vì bị chồng đe dọa sẽ li hôn nếu vợ không chịu nghe lời, chị H buộc lòng phải nghỉ họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Vợ chồng ông H.

B. Chủ tịch xã và vợ chồng ông H.

C. Vợ ông H và chủ tịch xã.

D. Chủ tịch xã và ông H.

Câu 28: Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Ông N, chị M và chị S.

B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.

C. Chị K, bà Q, ông N và chị M.

D. Chị K, chị M và ông N.

Câu 29: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chị M, anh H và anh K.

B. Chị M, anh K và ông B.

C. Chị M, anh H và ông B.

D. Anh H, anh K và anh T.

Câu 30: Anh K Chủ tịch xã cố ý không gửi giấy mời họp cho bà A mặc dù bà A có tên trong danh sách họp bàn về phương án xây dựng đường liên thôn. Mặc dù vậy, cô N là thư kí cuộc họp đã ghi vào biên bản nội dung bà A có ý kiến ủng hộ mọi quan điểm của anh K. Phát hiện điều này, anh M đã lớn tiếng phê phán nên bị anh P là Phó Chủ tịch ngắt lời và đuổi ra ngoài. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Anh P, anh M và cô N.

B. Anh K, cô N và anh P.

C. Anh K, cô N và anh M.

D. Anh K, anh P và anh M.

Câu 31: Trong cuộc họp với đại diện các hộ gia đình, anh D lên tiếng phản đối mức kinh phí đóng góp xây dựng nhà văn hóa do ông A Chủ tịch xã đề xuất nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông A và chị G.

B. Ông A, chị K, chị G và bà M.

C. Ông A và chị K.

D. Ông A, chị K và chị G.

Câu 32: Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K.

B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N.

D. Chị H và ông K.

Câu 33: Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh S và chị M.

B. Anh S, chị M và chị B.

C. Chị B và anh S.

D. Anh A, chị M và chị B.

Câu 34: Ông C thuê anh A và anh B thiết kế mẫu máy lọc nước tự động. Sau khi thử nghiệm sản phẩm thành công, ông C đã đăng kí bảo hộ kiểu dáng công nghiệp cho thiết kế đó. Tuy biết rõ điều này nhưng ông Y vẫn bí mật nhờ anh D thỏa thuận với anh B để mua lại mẫu thiết kế trên rồi nhận mình là tác giả và gửi tham dự một cuộc thi sáng tạo kĩ thuật. Vì bị ông C phát hiện chuyện mua bán và đe dọa giết nên anh B buộc phải kí cam kết chấm dứt hoàn toàn mọi công việc liên quan đến thiết kế. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh B, ông Y và anh D.

B. Anh B, ông C và anh D.

C. Anh B, ông Y và ông C.

D. Anh B, ông Y, anh D và ông C.

Câu 35: Vì bị ông N là bố anh K, đối thủ của mình trong một cuộc thi thiết kế thời trang, đe dọa giết nên anh T hoảng sợ buộc phải kí cam kết dừng tất cả những hoạt động liên quan đến lĩnh vực thiết kế. Trong khi đó, anh K đã chủ động đề nghị và được chị S đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng thiết kếmới nhất của chị. Sau đó, anh K tự nhận mình là tác giả rồi gửi thiết kế đó tham dự cuộc thi trên. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Anh K và chị S.

B. Anh K, ông N và chị S.

C. Anh K và ông N.

D. Anh K, chị S, ông N và anh T.

Câu 36: Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị Q và anh T.

B. Chị H và chị Q.

C. Chị H, chị Q và anh T.

D. Chị H, chị Q và anh P.

Câu 37: Trường C đặc cách cho em B vào lóp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lóp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được tham vấn.

B. Sáng tạo.

C. Thẩm định.

D. Được phát triển.

Câu 38: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Phát triển.

B. Học tập.

C. Sáng tạo.

D. Tham vấn.

Câu 39: Vô tình phát hiện bố rút tiền của công ty gia đình để mua nhà cho người tình đúng lúc chuẩn bị đi du học, K chán nản nên thường xuyên đến các vũ trường để giải khuây. Tại đây K đã bị X dụ dỗ uống rượu say và ép quan hệ tình dục. Mẹ K lo lắng nên đã đặt cọc 300 triệu cho ông L nhờ chạy học bổng chính phủ cho con đi du học. Trong trường hợp này, hành vi của người nào dưới đây cần bị tố cáo?

A. Mẹ K, X và ông L.

B. X và ông L.

C. Bố mẹ K, X và ông L.

D. Mẹ con K và ông L.

Câu 40: Không bằng lòng với cách thức khắc phục sự cố môi trường của nhà chức trách, người dân xã X đồng loạt tràn ra đường quốc lộ để phản đối làm giao thông bị ùn tắc kéo dài. Trong trường hợp này, người dân xã X đã vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đàm phán.

B. Thuyết phục.

C. Khiếu nại.

D. Tố cáo.

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

B

21

D

2

D

22

C

3

C

23

A

4

A

24

D

5

C

25

A

6

A

26

D

7

B

27

C

8

C

28

B

9

C

29

B

10

C

30

B

11

D

31

C

12

C

32

C

13

A

33

A

14

B

34

C

15

A

35

C

16

B

36

C

17

B

37

D

18

C

38

A

19

C

39

C

20

B

40

C

 

 MA TRẬN ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II

Chủ đề/

bài

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

Pháp luật và đời sống.

- Nêu lại khái niệm pháp luật;

- Trình bày được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức.

- Lí giải được mối quan hệ giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức.

     



Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %

Số câu: 2 

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %

0

0

Số câu: 4

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10 %

Thực hiện pháp luật

- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật

- Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật

- Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật

- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật

- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

- Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật

- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 4

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10 %



Số câu: 1

Số điểm: 0,25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 9

Số điểm:  2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Công dân bình đẳng trước pháp

Biết được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật 

- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.

     

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %

0

0



Số câu: 3

Số điểm: 7,5

Tỉ lệ: 7,5 %

Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội

- Nêu được: Khái niệm, nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình

- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh

- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động, trong hôn nhân và gia đình

 

 

- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động

- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 2

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 2

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 6

Số điểm: 1,5đ

Tỉ lệ: 15,0%

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo

- Biết được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo

- Xác định được nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc tôn giáo.

     

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %

0

0



Số câu: 2

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5 %

Công dân với các quyền tự do cơ bản

- Biết được các quyền tự do cơ bản

công dân ở nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận 

- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật

- Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân

Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật

- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 4

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10 %



Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 2

Số điểm: 0,5

Tỉ lệ: 5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 9

Số điểm: 2,25

Tỉ lệ: 22,5%

Công dân với các quyền dân chủ

- Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử

- Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử

- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

- Thự hiện quyền dân chủ đúng qui định. Đánh giá việc thực hiện quyền dân chủ của người khác

- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %



Số câu: 4

Số điểm: 1,0

Tỉ lệ: 10 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 1

Số điểm: 0.25

Tỉ lệ: 2,5 %



Số câu: 7

Số điểm: 1,75

Tỉ lệ: 17,5%

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ: %

Số câu: 16

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40 %

Số câu: 12

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30 %

Số câu: 8

Số điểm:2

Tỉ lệ: 20 %

Số câu: 4

Số điểm:1

Tỉ lệ: 10 %

40

10

100%

 

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

Câu 81: Cá nhân tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật
A. cho phép làm.  

B. buộc phải làm.  

C. quy định làm.    

D. khuyên nên làm.
Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm

A. phải có lỗi.  

B. ý định xấu.  

C. được bảo mật.    

D. bị nghi ngờ. 

Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?

A. Quản lý nhà nước.    

B. An toàn lao động.

C. Ký kết hợp đồng.  

D. Công vụ nhà nước.

Câu 84: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây ?

A.Tập trung .

B.Gián đoạn.

C.Ủy nhiệm.  

D. Trực tiếp .

Câu 86: Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc cùng lựa chọn

A. cách sàng lọc giới tính thai nhi.

B.biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

C.định đoạt tài sản công cộng.   

D. bảo lưu mọi nguồn thu nhập.

Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. Xóa bỏ các loại hình cạnh tranh. 

B.sở hữu tài nguyên thiên nhiên.

C.chia đều của cải trong xã hội.     

D.hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

Câu 88: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh

A.thay đổi danh tính người tố cáo.  

B.bắt bị can, bị cáo để tạm giam.

C.xóa bỏ dấu vết hiện trường vụ án.  

D.mở rộng diện tích lãnh thổ quốc gia .

Câu 89: Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác ?

A. Đánh người gây thương tích.

B. Tự tiện bắt người.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Đe dọa giết người.

Câu 90: Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cũng là cách để thể hiện quyền tự do nào dưới đây?

A. Thảo luận.                 B. Ngôn luận.

C. Tranh luận.            D. Góp ý.

Câu 91: Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ?

A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. Vận động người khác giới thiệu mình.

C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử.

D. Tự tuyên truyền về mình trên internet.

Câu 92: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội có nghĩa là mọi công dân được biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước

A. góp ý xây dựng văn bản luật.  

B. yêu cầu giãn cách xã hội.

C. ban bố tình trạng khẩn cấp.

D. tiến hành hoạt động cứu trợ.

Câu 93: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ...... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

A. phục hồi.           B. bù đắp.

C. chia sẻ.              D. khôi phục.

Câu 94:Mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất; quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập.

B. Quyền phát triển.

C.Quyền sáng tạo.

D.Quyền nghiên cứu khoa học.

Câu 95: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học nào mà mình thích.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào theo sở thích.

Câu 96:Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh

A. vào bất cứ thời gian nào trong ngày.

B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.

C. ở bất cứ trung tâm thương mại hay ở địa điểm khác.

D. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

Câu 97: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước.

B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước.

D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 98: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A.kinh tế.                   B.chính trị.

C.văn hóa.                 D. giáodục.

Câu 99: Nhà nước đưa các quy phạm đao đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển xã hội vào trong các quy phạm pháp luật nhằm bảo vệ

A. các giá trị đạo đức tốt đẹp.  

B. các quyền của công dân.

C. tính phổ biến của pháp luật.

D. tính quyền lực của pháp luật.

Câu 100: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều

A. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.   

B. có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng.

C. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.    

D. buộc có phong tục, tập quán, tín ngưỡng chung.

Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?

A.Đi cách li khi nhiễm Covid-19.

B.Tham gia câu lạc cầu lông.

C.Từ bỏ mọi định kiến xã hội. 

D. Hiến máu để cứu bệnh nhân.

Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?

A.Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục.

B. Bán hàng rong trên hè phố.

C. Đơn phương đề nghị li hôn. 

D.Đề xuất thay đổi giới tính.

Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?

A.Từ chối nhận tài sản thừa kế.

B.Tàng trữ, vận chuyển ma túy.

C.Lấn chiếm công trình giao thông.

D.Xây dựng nhà ở trái phép.

Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A.miễn, giảm mọi loại thuế.

B.công khai danh tính người tố cáo.

C.ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.

D.tự do kinh doanh theo pháp luật.

Câu 105: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A.Tìm kiếm việc làm theo quy định.

B.Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C.Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D.Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 106: Đâu là hành vi không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

A.xin phép chủ nhà vào thăm quan.

B. Vượt tường vào nhà hàng xóm.

C.Tự ý vào nhà người bạn thân.

D.Vào nhà bắt con tin tống tiền.

Câu 107: Hành vi xâm phạm gây ra hậu quả rất nghiêm trọng do cố ý bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị xử lí

A.hình sự.           B. dân sự.

C. hành chính.                D.kỉ luật.

Câu 108: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây là đúng với quy định của pháp luật?

A. Nhờ người thân viết phiếu và bỏ phiếu hộ.

B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

C. Viết phiếu bầu, dán kín gửi qua đường bưu điện.

D. Nhờ người trong tổ bầu cử viết và bỏ phiếu hộ.

Câu 109: Công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp phát hiện

A. thông tin niêm yết chứng khoán.

B.dấu hiệu biến đổi khí hậu.

C.sự thay đổi của chủng virus mới.

D. hành vi đưa và nhận hối lộ.

Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Tìm hiểu giá nhà đất

B.Nghiên cứu khoa học.

C.Hợp lí hóa sản xuất. 

D.Đưa ra các phát minh.

Câu 111: Với tinh thần xây dựng gia đình văn hóa kiểu mẫu, ông Q đã viết bài chia sẻ kinh nghiệm sống của mình là nêu gương mẫu mực cho con cháu noi theo. Ông Q đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây ?

A.Tuyên truyền pháp luật.

B.Sử dụng pháp luật.

C.Áp dụng pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 112: Ông A đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng làn đường, làm người này bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Trong tình huống này, ông A đã vi phạm pháp luật nào sau đây ?

A. Hình sự và hành chính.

B. Kỷ luật và dân sự.

C. Hành chính và dân sự.

D. Hành chính và kỷ luật.

Câu 113: Công ty A và công ty B cùng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh nên đều bị xử phạt hành chính, điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.

B. Tính trừng phạt của pháp luật.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính giáo dục của pháp luật.

Câu 114: Không thuyết phục được chồng là anh A mua đất làm nhà ra ở riêng, nên chị B giận bỏ về nhà mẹ đẻ. Nghe theo lời bạn bè, chị B phải bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng là 400 triệu đồng đầu tư chứng khoán và bị thu lỗ. Chị B vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ?

A.Nhà đất và tài chính.

B.Chiếm hữu và định đoạt.

C.Hôn nhân và gia đình.

D.Tài chính và tình cảm.

Câu 115: Sau mấy tháng thử việc tại công ty X, chị A đã được giám đốc công ty điều chuyển nhân viên xúc tiến sang làm việc tại phòng hành chính theo đúng thỏa thuận trước đó. Chị A đã được thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây ?

A.Nâng cao năng lực cạnh tranh

B.Thay đổi quy trình tuyển dụng.

C.Giao kết hợp đồng lao động.

D.Lựa chọn hình thức bảo hiểm.

Câu 116:P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 117:Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trà giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật?

A.Chị B và  anh S.

B. Anh S và chị M.

C. Anh A, chị M và chị B. 

D. Anh S, chị M và chị B 

Câu 118: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?

A. Chị T, ông K và anh P. 

B. Chị T, ông K, anh p và anh N.

C. Chị T, ông K và anh N. 

D. Chị T và ông K.

Câu 119: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông T, ông Q và ông P.

B. ông p và anh G.

C. Ông Q.  

D. Ông T, ông Q và anh G.

Câu 120: Nghi ngờ chị M ngoại tình vợi chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại nhà kho của mình đề xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi. Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? 

A. Chị H và chồng.  

B. Chị H và K.

C. Chị M, H và và K.

D. K, chị H và chồng.

Hết…

Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)

 

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 5

81.A

82.A

83.A

84.A

85.D

86.B

87.D

88.B

89.A

90.B

91.A

92.A

93.D

94.B

95.A

96.D

97.A

98.B

99.A

100.B

101.A

102.B

103.B

104.D

105.D

106.A

107.A

108.B

109.D

110.A

111.B

112.C

113.C

114.C

115.C

116.C

117.D

118.D

119.C

120.B

 

……………………………………………….

Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

Câu 81: Pháp luật và đạo đức cùng hướng tới các giá trị cơ bản nhất là

A. trung thực, công minh, bình đẳng, bác ái.

B. trung thực, công bằng, bình đẳng, bác ái.

C. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải.

D. công bằng, hòa bình, tự do, lẽ phải.

Câu 82: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện

A. bằng quyền lực Nhà nước. 

B. bằng chủ trương của Nhà nước.

C. bằng chính sách của Nhà nước. 

D. bằng uy tín của Nhà nước.

Câu 83: Những người có hành vi trái pháp luật sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lí theo quy định của pháp luật là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

 A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

 D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 84: Văn bản nào dưới đây, không phải là văn bản pháp luật?

A.Hiến pháp.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên.

C. Luật Dân sự.

D. Nghị quyết của Quốc hội. 

Câu 85: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Tham gia hỗ trợ hậu cần tại khu cách ly.

B. Tổ chức mua bán nội tạng người.

C. Đốt pháo nổ trong đêm giao thừa.

D. Trì hoãn việc nhập cảnh vì lý do kiểm dịch.

Câu 86: Vi phạm pháp luật là hành vi có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội

A. mang tính phản diện.

B. được pháp luật bảo vệ.

C. theo chiều hướng tiêu cực.

D. đang được hình thành.

Câu 87: Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng loại hàng hóa phải phù hợp với

A. tất cả các hình thức cạnh tranh.

B. khả năng thu hút thông qua quảng cáo.

C. năng lực điều chỉnh của nhà đầu tư.

D. thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 88: Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người  thôngqua

A. năng lực cải tiến kĩ thuật.

B. quá trình trao đổi, mua bán.

C. hình thức sản xuất tự nhiên. 

D. kỹ năng vận hành máy móc.

Câu 89: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là

A. áp dụng pháp luật. 

B. điều chỉnh pháp luật.

C. bổ sung pháp luật. 

D. sửa đổi pháp luật.

Câu 90: Sự tác động của con người vào tự nhiên, làm biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là

A. hoạt động đầu cơ tích trữ.

B. sở hữu tài sản cá nhân.

C. tăng cường hiệu ứng cạnh tranh.

D. sản xuất của cải vật chất.

Câu 91: Khối lượng hàng hóa mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá cả và thu nhập xác định gọilà

A.cung.             B.thị hiếu.

C.thử nghiệm.           D. cầu.

Câu 92: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo

A. mọi ý muốn chủ quan. 

B. quy định của phápluật.

C. hình thức gián đoạn. 

D. nguyên tắc bảo trợ.

Câu 93: Công dân có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí, sử dụng pháp luật khi tự mình thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Từ chối khai báodịch tễ.

B. Khai thác các loạikhoángsản.

C. Thay đổi giấy tờ tùythân.

D. Nộp hồ sơ đăng kí kinhdoanh.

Câu 94: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi

A. thực hiện cách ly xã hội.

B. tăng cường đầu cơ tích trữ.

C. tham gia hoạt động thiện nguyện.

D. hoàn thiện sản phẩm đấu giá.

Câu 95: Tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nguyên tắc bầu cửkhi

A. công khai phiếu bầu mọi người biết.  

B. tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.

C. độc lập lựa chọn ứng cử viên.  

D. thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

Câu 96: Công dân có hành vi bịa đặt điều xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. danh dự, nhân phẩm.

B. quy trình bảo trợ.

C. sở hữu tài sản.

D. hình thức tín ngưỡng.

Câu 97: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi tự mình

A. công khai bí mật quốc gia.  

B. chia sẻ thông tin chưa kiểm chứng.

C. bộc lộ mọi tin tức nội bộ.

D. trình bày ý kiến trong cuộc họp.

Câu 98: Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm buộc mọi chủ thể vi phạm pháp luật phải

A. chấm dứt hành vi trái pháp luật.  

B. hủy bỏ chứng cứ bất lợi chomình.

C. từ chối quyền nhận di sản thừa kế.

D. tổ chức thực nghiệm hiện trường vụán.

Câu 99: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Mua bán nội tạng người qua mạng.

B. Thông tin sai lệch về dịch bệnh.

C. Sử dụng trái phép vũ khí quân dụng. 

D. Đề nghị xiết chặt cách ly ytế.

Câu 100: Theo quy định của pháp luật, nhân viên làm nhiệm vụ chuyển phát phải

A. kiểm soát nội dung thư tín.

B. tiêu hủy thư thất lạc.

C. chuyển thư đến đúng người nhận.

D. niêm yết tài liệu mật.

Câu 101: Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện qua hợp đồng

A.dân sự.               B.bảo hiểm.

C.lao động.             D. mua bán.

Câu 102: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc

A.dân chủ.            B.thị uy.

C.chuyên quyền.   D. áp đặt.

Câu 103: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do

A. phân chia quỹ phúc lợi.

B. lựa chọn việc làm.

C. sa thải nhân công.

D. định đoạt tài sản công.

Câu 104: Theo quy định của pháp luật, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý trừ trường hợp

A. sử dụng bạo lực. 

B. xảy ra ngẫu nhiên.

C. pháp luật cho phép.

D. đã được định sẵn.

Câu 105: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không thực hiện theo nguyên tắc nào sau đây?

A.Công khai.                B.Bình đẳng. 

C.Phổ thông.               D. Trực tiếp.

Câu 106: Nhằm phát hiện, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của quyền nào sau đây?

A.Đấu thầu.                B.Tố cáo.  

C.Khiếu nại.                D. Tư vấn.

Câu 107: Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội có nghĩa là quyền của công dân được tham gia thảo luận vào các

A. sự kiện mang tính đột biến.

B. tổ chức phi chính phủ.

C. kế hoạch phát triển cá nhân.

D. công việc chung của đất nước. 

Câu 108: Làm chết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về

A. nhân phẩm của công dân.

B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. tinh thần của công dân. 

D. danh dự của công dân.

Câu 109: Trên đường về quê bằng xe mô tô, do không làm chủ tốc độ, anh A đã đâm vào bà N là một lão nông đang phơi lúa bên đường khiến bà N bị xây xát nhẹ. Vì anh A từ chối bồi thường, nên bà N đập vỡ gương xe máy của anh A.Anh A và bà N cùng vi phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hình sự và dân sự. 

B. Dân sự và kỉ luật.

C. Kỉ luật và hành chính.

D. Hành chính và dân sự.

Câu 110: Anh A vay 50 triệu đồng của ông B. Theo yêu cầu của ông B, anh A đã ép con riêng của vợ mình hiện đang học lớp 9 là cháu M phải bỏ học đến làm thuê tại cơ sở kinh doanh hóa chất của ông B để trừ nợ dù mẹ cháu không đồng ý. Anh A và ông B cùng vi phạm quyền bình đẳng của công dân ở lĩnh vực nào sauđây?

A.Kinh doanh.

B. Kỉ luật và công vụ.

C. Lao động.  

D. Hôn nhân và gia đình.

Câu 111: Thấy con gái mình là chị M bị anh A là chồng thường xuyên đánh đập và đe dọa, ông  B đã kể chuyện này với anh D con rể mình. Bức xúc, anh D đã nhờ chị Q bắt cóc con của anh A để trả thù. Phát hiện con mình bị bỏ đói nhiều ngày tại nhà chị Q, anh A đã giải cứu và đưa con vào viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của côngdân?

A. Anh A, anh D và chị Q.

B. Ông B, anh D và chị Q.

C. Anh A, ông B và anh D.

D. Anh A, anh D, ông B và chị Q.

Câu 112: Phát hiện anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh  K không vi phạm quyền nào sau đây của côngdân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 113: Trong cuộc họp dân phố V, để lấy ý kiến người dân về mức đóng góp xây dựng nông thôn mới. Sợ kế hoạch của mình không được người dân nhất trí, nên ông G tổ trưởng dân phố chỉ thông báo mức đóng góp và nói trong cuộc họp rằng, mức thu này đã được Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Ông G đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền khiếu nại tố cáo.

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền thanh tra giám sát.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 114: Anh K là công chức sở X đã lợi dụng vị trí công tác để tạo lập hồ sơ giả rút 3 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước để mua căn hộ chung cư và sống cùng người yêu như vợ chồng dù cả hai đều chưa đăng ký kết hôn. Anh K phải chịu những trách nhiệm pháp lí nào sauđây?

A. Hình sự và hành chính.

B. Hành chính và kỉ luật.

C. Kỉ luật và dân sự.  

D. Hình sự và kỉ luật.

Câu 115: Anh M từ chối chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của phường Z. Anh M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?

A. Thi hành pháp luật.

B. Điều chỉnh pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.

D. Tuyên truyền pháp luật.

Câu 116: Ngày bầu cử Hội đồng nhân dân, anh B có việc nên nhờ em là anh H đi bỏ phiếu giúp. Tại điểm bỏ phiếu, anh H gặp bạn là S cũng đi bỏ phiếu giúp mẹ là bà D vì hiện tại bà bị bệnh nặng đang nằm viện. Khi chuẩn bị bỏ phiếu, Tổ trưởng tổ kiểm phiếu là ông N đề nghị hai anh H và S cho kiểm tra phiếu trước khi bầu. Trong trường hợp trên, người nào dưới đây đã vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

A. Anh B, Anh H, anh S và bà D.

B. Anh B, bà D.

C. Anh B, Anh H và anh S. 

D. Ông N, Y, anh H và anh S.

Câu 117: Ông B là chủ tịch, bà P phó chủ tịch, anh G, anh H và chị C là nhân viên, anh K là bảo vệ cùng làm việc tại phường X. Trong một cuộc họp, ông B ngắt lời không cho anh H phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối việc bị ngắt lời nên bà P đã yêu cầu anh K buộc anh H phải rời cuộc họp. Vốn có mâu thuẫn từ trước với ông B, anh G đã viết bài chia sẻ sự việc lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bà P, anh K và an hG.

B. Ông B, anh H và anh G.

C. Ông B, anh K và bà P.   

D. Anh H và anh G.

Câu 118: Sau khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định, các chị T, M, N cùng đăng kí kinh doanh nông sản. Vì mâu thuẫn với chị T nên ông B là lãnh đạo cơ quan chức năng chỉ cấp phép cho chị M và chị N. Được chị T cho biết chị M kinh doanh phát đạt, trong khi cửa hàng của mình luôn vắng khách, chị N đã thuê một người lao động tự do là anh K vu khống chị M bán hàng giả cho anh nhiều lần, sau đó chị N liên tục chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của chị M giảm sút nghiêm trọng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Chị N và ông B.  

B. Chị T, chị N và ông B.

C. Chị N và chị T.

D. Chị N, anh K và ông B.

Câu 119: Các chị B, C, D cùng là người kinh doanh thiết bị y tế. Khi dịch bệnh Covid – 19 bùng phát, chị B bán dung dịch sát khuẩn không đạt chuẩn và còn tránh mặt khách hàng khi họ yêu cầu bồi thường. Chị D phát hiện chị C tích trữ một khối lượng lớn khẩu trang y tế nhằm bán với giá cao để trục lợi nên đã báo với bà M là lãnh đạo cơ quan chức năng. Sau khi bà M vô tình làm lộ thông tin và biết chị D là người tố cáo mình, chị C đã ném chất thải vào nhà chị D. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và dân sự?

A. Chị B, chị C và chị D.

B. Chị B và chị C.

C. Chị C và bà M.

D. Chị B, chị C và bà M.

Câu 120: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hànhchính?

A. Các anh A,B, C. 

B. Các anh A,B.

C. Các anh A,B,D.

D. Các anh B,D.

…Hết…

Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 6

81.C

82.A

83.B

84.B

85.B

86.B

87.D

88.B

89.A

90.D

91.D

92.B

93.C

94.A

95.A

96.A

97.D

98.A

99.B

100.C

101.C

102.A

103.B

104.C

105.A

106.B

107.D

108.B

109.D

110.C

111.A

112.D

113.B

114.D

115.A

116.A

117.C

118.A

119.B

120.B

 
Bộ 30 Đề thi Giữa kì 2 GDCD lớp 12 năm 2024 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi giữa kì 2

Năm học 2023 - 2024

Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 7)

Câu 81: Những hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật

B. Xây dựng pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật.

D. Phổ biến pháp luật.

Câu 82 Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc nào dưới đây?

A. Sẽ làm.              B. Không nên làm.

C.Cần làm.            D. Không được làm.

Câu 83: Chỉ cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền mới được

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành phápluật.

C. tuân thủ pháp luật.   

D. áp dụng phápluật.

Câu 84: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp

A. đang đi công tác. 

B. phạm tội quả tang.

C. đang đi chữa bệnh.   

D. đang bị bệnh tâm thần.

Câu 85: Pháp luật được hiểu là hệ thống các

A. quy tắc sử dụng chung.

B. quy tắc xử sự chung.

 C. quy tắc ứng xử riêng.   

D. quy định riêng.

Câu 86: Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền 

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bình đẳng trước pháp luật của công dân.

Câu 87: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị xử lí

A. hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

B. kỉ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm dân sự.

C.dân sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm kỉ luật.

D.hình sự hoặc bị truy cứu trách nhiệm hành chính.

Câu 88: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.  

D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 89: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

A. cả nước.          B. cơ sở. 

C. lãnh thổ.            D. quốc gia.

Câu 90: Vơ ̣chồng tôn trong̣ giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín cua nhau. Điều đó thể hiện

nội dung quyền bình đẳng trong quan hê ̣̉

A. tình cảm.            B. hôn nhân.

C. xã hội.            D. nhân thân.

Câu 91: Việc Nhà nước quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện quyền bình đẳng về

A.kinh tế.              B.chính trị.

C.văn hóa.              D. giáo dục.

Câu 92: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của

A. tố cáo.

B. khiếu nại.

C.đền bù thiệt hại.

D. chấp hành án.

Câu 93: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

A. Được ủy quyền.  

B. Bỏ phiếu kín.

C.Trung gian.

D. Gián tiếp.

Câu 94: Trên cơ sở Luật Giáo dục, học sinh thực hiện quyền học tập phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện vai trò pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. thực hiện nhu cầu của bản thân.

C. bảo vệ nhu cầu cuộc sống của công dân.

D. thực hiện quyền củamình.

Câu 95: Đối với những người nào dưới đây thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất?

 A. Người đang phạm tội quả tang. 

B. Người đang bị nghi là phạm tội.

C. Người đang gây rối trật tự công cộng.

D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật.

Câu 96:Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi

A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.

B. đồng loạt sao chép phiếu bầu.

C. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.

D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.

Câu 97: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. xóa bỏ các rào cản cạnh tranh kinh tế.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. phânchia đều mọi của cải trong xã hội 

D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.

Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó đang

A. tổ chức truy bắt tội phạm.

B. kích động biểu tình trái phép.

C. tham gia hoạt động tôn giáo.

D. bí mật theo dõi nghi can.

Câu 99: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là

A. muốn nói gì và làm gì cũng được theo ý mình.

B. nhã hứng muốn viết gì gửi đăng báo cũng được.

C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn.

Câu 100: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật hình sự?

A. Định vị sai địa điểm giao hàng.

B. Sản xuất trái phép chất ma túy.

C. Tham gia lễ hội truyền thống.

D. Từ chối nhận di sản thừa kế.

Câu 101: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. ưu tiên miễn, giảm mọi loại thuế.

B. công khai danh tính người tố cáo.

C. tự doủy quyền bỏ phiếu bầu cử.

D. hưởng đời sống vật chất và tinh thần.

Câu 102: Quyền bình đẳng trong lao động của công dân không thể hiện ở nội dung nào sau đây?

A.Tìm kiếm việc làm theo quy định.

B.Trực tiếp giao kết hợp đồng lao động.

C.Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.

D.Tự do hoạt động tài chính kinh doanh.

Câu 103: Nhận định nào sai khi nói về vai trò của pháp luật?

A. Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước.

B. Pháp luật là phương tiện đề nhà nước quản lí kinh tế, xã hội, văn hóa.

C. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập mối quan hệ giữa các nước.

D. Pháp luật là phương tiện để nhân dân bảo vệ quyền chính đáng của mình.

Câu 104: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dưạtrên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?                  

A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

B. Tư ̣do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

C. Công bằng, lắng nghe, kính trong̣ lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

D. Chia sẻ, đồng thuân,̣ quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.

Câu 105: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được

A. miễn, giảm mọi loại thuế. 

B. công khai danh tính người tố cáo.

C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử.

D. tự do kinh doanh theo luật định.

Câu 106: Khẳng định nào sau đây là đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A.  Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã.

B. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã.

C. Chỉ có người trên 18 tuổi mới có quyền bắt người.

D. Người chưa từng phạm tội mới có quyền bắt người.

Câu 107: Công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện hành vi nào sau đây là áp dụng pháp luật?

A. Lắp đặt hòm thư góp ý.

B. Tìm hiểu mức sống dân cư.

C. Thăm dò dư luận xã hội.

D. Cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Câu 108:Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.

B. Công an được vào khám nhà ở của dân.

C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. 

D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất.

Câu 109: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng về chính trị.

B. Bình đẳng về xã hội.

C. Bình đẳng về kinh tế.

D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Câu 110: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh, T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức

A. áp dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. thi hành pháp luật.

Câu 111: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tựmình có quyền bán xe mà không bàn bạc với vợ. Trong trường hợp này, anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?

A. Mua bán tài sản. 

B. Sở hữu tài sản chung.

C. Sử dụng tài sản. 

D. Khai tác tài sản.

Câu 112: M để quên điện thoại ở nhà của  bạn A. Bạn A đã tự ý vào trang cá nhân của M và mạo danh M tán tỉnh các bạn gái. Vậy bạn A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Được bảo hộ về tài sản riêng.

B. Được bảo hộ về nơi làm việc.

C. Được bảo đảm an toàn thông tin cá nhân.

D. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 113: Anh B đi qua ngã tư đèn đỏ, nhưng thấy đường vắng không có ai nên anh đã quyết định đị thẳng mà không dừng lại. Vì góc khuất không quan sát được, nên đã đâm vào người đi ngược chiều làm người đi đường bị thương nhẹ, nhưng xe bị hư hỏng nặng. Trong trường hợp này anh B phải chịu những loại trách nhiệm pháp lí nào sau đây?

A. Hình sự và hành chính. 

B. Kỉ luật và dân sự.

C. Dân sự và hành chính.

D. Hình sự và dân sự.

Câu 114: C và Q là hàng xóm, đàn gà của C sang vườn nhà Q bới tung một luống rau, bực mình Q chửi C và hai bên to tiếng. Tức mình C đã dùng gậy đánh Q gẫy chân phải nhập viện. Hành vi của C đã vi phạm

A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. quyền bảo vệ lợi ích chính đáng cho công dân.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo đảm về an toàn bí mật đời tư.

Câu 115: Một vụ chìm tàu du lịch trên sông đã khiến 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi làm chết người của chủ tàu là vi phạm pháp luật nào dưới đây ?

A.Hành chính.               B.Kỷ luật.

C.Hình sự.             D. Dân sự.

Câu116:Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình?

A. Trách nhiệm kỷ luật.

B. Trách nhiệm dân sự.

C. Trách nhiệm hành chính. 

D. Trách nhiệm hình sự.

Câu 117:Anh A chủ tịch xã X nhận 300 triệu đồng tiền hối lộ của anh B, đối tượng chuyên khai thác cát lậu, ông Q đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng nhưng bị anh C vô tình để lộ thông tin khiến anh A biết ông Q là người tố cáo mình. Sau khi anh nhận quyết định kỷ luật của cấp trên do ông K ký, anh A rủ anh B đánh ông Q làm cho ông Q bị đa chấn thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm dân sự và hình sự?

A. Anh B và anh C. 

B. Anh A, anh B và anh C.         

C. Ông P, anh C và anh B. 

D. Anh A và anh B.

Câu 118: Vì nhận của ông T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc. Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phòng làm việc của ông G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K không vi phạm. Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?

A. Ông Gông T vàchịX.

B. Ông G và anhK.

C. Ông G vàanhP. 

D. Ông G, ông T và anhP.

Câu 119:Chị N lãnh đạo cơ quan chức năng tiếp nhận hai bộ hồ sơ xin mở văn phòng công chứng của ông A và ông B. Nhận của ông A năm mươi triệu đồng, chị N đã loại hồ sơ đầy đủ của ông B theo yêu cầu của ông A, rồi cùng anh V nhân viên dưới quyền  làm giả thêm giấy tờ bổ sung vào hồ sơ và cấp phép cho ông A. Phát hiện anh V làm việc này, ông B tung tin bịa đặt chị N và anh V có quan hệ tình cảm làm cho uy tín của chị N giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Ông A, anh V, chị N và ông B. 

B. Ông A, chị N và ông B.

C. Ông A, anh V và chị N.   

D. Chị N, anh V và ông B.

Câu 120. Cho rằng ông Tđã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ông Tcó quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G  đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng không được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xô xát đó, chị Q liền quay phim và tung lên mạng với nội dung ông Tthuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín của ông T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Ông T, anh P, N và anh K. 

B. Anh K, anh N và chị Q.

C. Anh K, N và anh P.   

D. Chị Q, ông T, anh K và N.

Hết…

Học sinh…………………….SBD……………………….Lớp 12………………

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì thêm.)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 7

81.C

82.D

83.D

84.B

85.B

86.C

87.A

88.A

89.B

90.D

91.B

92.A

93.B

94.D

95.A

96.A

97.D

98.B

99.D

100.B

101.D

102.D

103.A

104.A

105.D

106.A

107.D

108.A

109.B

110.C

111.B

112.D

113.C

114.A

115.C

116.C

117.D

118.C

119.C

120.B

 

………………………………………………………….

 

Tài liệu có 30 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống