Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 11 Bài 20: Cân bằng nội môi mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 11 Bài 20: Cân bằng nội môi
Tiết 19 BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau khi học xong bài này, HS :
1. Kiến thức:
- Nêu được định nghĩa và ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả nếu mất cân bằng nội môi.
- Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi.
2. Kỉ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh vẽ và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Vận dụng lý thuyết để giải thích một số ví dụ: Cơ chế điều hoà huyết áp, vai trò của gan và thận trong việc cân bằng áp suất thẩm thấu của máu......
- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra một số bệnh thông thường: huyết áp giảm, cảm cúm.....
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
1.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề…
- Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng
2.Kĩ thuật dạy học
-Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to HV: 20.1, 20.2 – SGK
- Phiếu học tập
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài củ:
GV: Tính tự động của tim là gì? Hệ dẫn truyền tim bao gồm các yếu tố nào?
GV: Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp lại giảm trong hệ mạch?
2. Vào bài mới:
Họat động của giáo viên |
Họat động của học sinh |
Nội dung |
|
A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 cho biết môi trường trong cơ thể là gì? Vai trò? Gồm những thành phần nào? HS trả lời được môi trường trong là môi trường bao quanh tế bào, từ đó tb nhận được dinh dưỡng và thải chất thải. Môi trường trong cơ thể gồm máu, bạch huyết, nước mô. GV: vậy cân bằng nội môi là gì? Khi thành phần trong môi trường trong ko ổn định sẽ dẫn tới hậu quả gì? Để trả lời được chúng ta vào nghiên cứu nội dung bài mới. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. |
|||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được định nghĩa và ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả nếu mất cân bằng nội môi. - Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì cân bằng nội môi. - Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
|||
*Hoạt động 1: Khái niệm, ý nghĩa cân bằng nội môi.
GV: Phát phiếu học tập số 1, yêu cầu HS đọc mục I và hoàn thành trong khoảng thời gian 5’ (phiếu học tập số 1 - phụ lục) GV: Trong thời gian HS làm việc, treo bảng phụ phiếu học tập số 1 lên bảng. GV: Yêu cầu đại diện của một hoặc hai nhóm trình bày nội dung và cả lớp cùng góp ý để hoàn thành phiếu học tập số 1. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của sự cân bằng nội môi? GV: Môi trường trong duy trì được sự ổn định là do cơ thể có các cơ chế duy trì cân bằng nội môi. Chúng ta qua phần II. *Hoạt động 2: Cơ chế di trì cân bằng nội môi. GV: Treo tranh vẽ hình 20.1 - SGK GV: Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận nào?
GV: Phát phiếu học tập số 2. Yêu cầu học sinh đọc mục II, quan sát HV 20.1 và điền nội dung thích hợp vào phiếu (10 phút). (Phiếu học tập số 2) GV: Gọi một số HS trả lời, các HS khác bổ sung.
GV: Thế nào là liên hệ ngược?
GV: Nếu một trong các yếu tố trong sơ đồ này không hoạt động hoặc hoạt động kém thì sẽ như thế nào?
GV: Cho một số VD: Hiện tượng tụt huyết áp ở người, bệnh cảm cúm.... GV: Treo tranh vẽ hình 20.2. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ (bài tập củng cố). *Hoạt động 3: Vai trò của thận và gan trong việc cân bằng ASTT GV: cho HS đọc mục III1. Yêu cầu HS nêu vai trò của thận trong việc cân bằng ASTT của máu?
GV: Hướng dẫn HS nêu và giải thích vai trò của gan
*Hoạt động 4: Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH. GV: pH nội môi được duy trì nhờ những yếu tố nào? GV: Trong máu có các hệ đệm chủ yếu nào? Hệ nào mạnh nhất? |
HS: Đọc mục I, thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung trong phiếu.
HS: Tiếp tục tham khảo mục I để trả lời.
HS: Nêu được các bộ phận: - tiếp nhận kích thích - điều khiển - thực hiện
HS: Quan sát HV, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.
HS: dựa vào HV 20.1 và SGK để giải thích và nêu được vai trò quan trọng của liên hệ ngược trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.
HS: Tham khảo SGK để trả lời.
HS: giải thích được hai trường hợp: - Khi ASTT trong máu tăng cao - Khi ASTT trong máu giảm
HS: Giải thích vai trò của gan trong việc điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu.
HS: Tham khảo mục IV để trả lời. HS: Tiếp tục tham khảo mục IV để trả lời câu hỏi này. |
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI: 1. Khái niệm cân bằng nội môi:
(Nội dung phiếu học tập số 1)
2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi: - Cân bằng nội môi giúp cho động vật tồn tại và phát triển - Mất cân bằng nội môi có thể gây ra bệnh.
II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI:
- Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích + Bộ phận điều khiển + Bộ phận thực hiện HV 20.1
(Nội dung phiếu học tập số 2)
- Những biến đổi của môi trường có thể tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược).
- Nếu một trong các bộ phận của cơ chế hoạt động không bình thường sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi.
III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU: 1. Vai trò của thận: - Thận tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. 2. Vai trò của gan: - Gan tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ...... IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BĂNG pH: - pH nội môi được duy trì ổn định nhờ hệ đêm, phổi và thận. - Trong máu có các hệ đệm chủ yếu: hệ đệm bicacbonat, hệ đệm phôtphat, hệ đệm prôtêinat (hệ đệm mạnh nhất). |
|
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. |
|||
- Chọn đáp án đúng: Câu 1. Nồng độ glucozơ trong máu người ổn định là: A. 0,1% B. 1% C. 10% D. 1,5% Câu 2. Cân bằng nội môi là: A. duy trì ổn định môi trường ngoài cơ thể. C. duy trì ổn định đường trong máu. B. duy trì ổn định môi trường trong cơ thể. D. duy trì áp suất thẩm thấu. Câu 3. Hệ đệm mạnh nhất là: A. Hệ đệm biocacbonat: H2CO3/NaHCO3 B. Hệ đệm proteinat C. Hệ đệm photphat: NaH2PO4/ NaHPO4 D. Hệ đệm nitrat. |
|||
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|||
+ Dựa vào sơ đồ h 20.1 giải thích cơ chế duy trì nồng độ glucozơ trong máu khi nồng độ glucozơ cao, thấp? + Giải thích sơ đồ có chế điều hoà hấp thụ nước, Na+ ở thận? |
|||
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
|||
*Dùng sơ đồ sau để củng cố:
Điền các từ sau đây vào khoảng trống: Thụ thể mạch máu, gan, thận, tuyến nội tiết (tuyến yên)? (1) là gì?
|
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhúm gồm 4 HS chuẩn bị cỏc dụng cụ như nhiệt kế, ống nghe tim phổi, huyết áp kế đồng hồ hoặc điện tử, đồng hồ bấm giây và nghiờn cứu trước bài 21/sgk.
Phiếu học tập
Họ và tên HS trong nhóm:.......................................................................
Phiếu học tập số 1: Phân biệt cân bằng nội môi và mất cân bằng nội môi. Cho VD. (Thời gian hoàn thành: 5 phút)
Cân bằng nội môi |
Mất cân bằng nội môi |
1. Khái niệm: ..................................................... .................................................. 2. VD: .................................................... ..................................................
|
1. Khái niệm: ....................................................................... 2. VD: ................................................................
|
Phiếu học tập số 2: Khái quát cơ chế cân bằng nội môi
Bộ phận |
Các cơ quan |
Chức năng |
Tiếp nhận kích thích |
||
Điều khiển |
|
|
Thực hiện |
|
|
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1:
Cân bằng nội môi |
Mất cân bằng nội môi |
1. Khái niệm: - Là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể.
2. VD: - Nồng độ Glucôzơ trong máu người được duy trì ổn định ở mức 0.1% - Thân nhiệt ở người được duy trì ổn định ở mức 36,70C |
- Là hiện tượng khi các điều kiện lí – hoá của môi trường trong thay đổi dẫn tới không duy trì được sự ổn định bình thường.
- Nếu nồng độ glucôzơ trong máu cao hơn 0,1% → có thể bị bệnh tiểu đường. - Nếu nồng độ này thấp hơn 0,1% → cơ thể bị hạ đường huyết. |
Phiếu học tập số 2:
Bộ phận |
Các cơ quan |
Chức năng |
Tiếp nhận kích thích |
- thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm: da, mạch máu.... |
- tiếp nhận kích thích từ môi trường và biến chúng thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. |
Điều khiển |
- trung ương thần kinh - tuyến nội tiết |
- điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện bằng cách gởi đi các tín thần kinh hoặc hoocmon. |
Thực hiện |
- Là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim... |
- tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn dịnh. |