Viết trang 129, 130 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 – Cánh diều

Tải xuống 3 3.6 K 2

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 129, 130 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 129, 130

Bài viết 1  

Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 129:  Nghe - viết: Bé Hoa

Viết trang 129 - 130 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 | Cánh diều

Nội dung: Công việc khi Hoa đã là chị, sự chăm sóc của Hoa với em. 

Cách viết: Viết chính xác, chú ý viết hoa tên riêng: Nụ, Hoa..

Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 129: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:

Viết trang 129 - 130 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 | Cánh diều

Trả lời:

a. Chữ l hay n?

Chân đen mình trắng

Đứng nắng giữa đồng

Làm bạn nhà nông

Thích mò tôm cá

Là con cò

b. Chữ i hay iê?

Cá gì đầu bẹp có râu

Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi?

Là con cá trê

c. Vần ăc hay ăt?

Thường có mặt ở sân trường

Cùng em năm tháng thân thương bạn bè

Nấp trong tán lá tiếng ve

Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau

Là cây phượng

Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 130: Tìm các tiếng

a. Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với lạnh

- Không quen

b. Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với dữ

- Qủa (thức ăn) đến độ ăn được

c. Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với  (dao, kéo( lụt (cùn)

- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật

Trả lời:

a. Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với lạnh: nóng

- Không quen: lạ

b. Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với dữ: hiền

- Qủa (thức ăn) đến độ ăn được: chín

c. Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau:

- Trái ngược với  (dao, kéo( lụt (cùn): sắc

- Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt

Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 130:Tập viết

Viết trang 129 - 130 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 | Cánh diều

Trả lời: Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét.

Cấu tạo: Nét viết chữ hoa o là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ.

Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.

Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống