30 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 có đáp án 2023: Kiểm tra

Tải xuống 18 2.9 K 27

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 Unit 10: Kiểm tra chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 18 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 18 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 Unit 10 có đáp án: Kiểm tra:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 11

UNIT 10: KIỂM TRA

Câu 1:  Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

After ______, people feel more refreshed and alert.

A. Meditation

B. Attention

C. Determination

D. prescription

Đáp án:

meditation (n): thiền định

attention (n): chú ý                 

determination (n): sự quyết định

prescription (n): thuốc kê theo đơn

=> After meditation, people feel more refreshed and alert.

Tạm dịch: Sau khi thiền định, mọi người cảm thấy sảng khoái và tỉnh táo hơn.

Câu 2: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Make sure the ______ for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.

A. Medicine

B .Prescription

C Size

D. introduction

Đáp án:

medicine (n): thuốc

prescription (n): thuốc kê theo đơn   

size (n): kích cỡ

introduction (n): hướng dẫn

=> Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.

Câu 3:  Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 Good ______, controlling calorie intake and physical activity are the only way to maintain a healthy weight.

A. Nutrient

B. Nutrition

C .Malnutrition

D .nutritionists

Đáp án:

nutrient (n): chất dinh dưỡng

nutrition (n): sự dinh dưỡng  

malnutrition (n): đa dinh dưỡng

nutritionists (n): nhà dinh dưỡng

=> Good nutrition, controlling calorie intake and physical activity are the only way to maintain a healthy weight.

Tạm dịch: Dinh dưỡng tốt, kiểm soát lượng calo và hoạt động thể chất là cách duy nhất để duy trì cân nặng khỏe mạnh.

Câu 4: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and ______ in the world.

A. Nutrition

B. Nutritious

C. Nutrients

D. nutritionists

Đáp án:

nutrition (n): sự dinh dưỡng

nutritious (adj): bổ dưỡng

nutrients (n): chất dinh dưỡng

nutritionists (n): nhà dinh dưỡng

Trước liên từ “and” là danh từ chỉ người “dieticians “ nên chỗ trống cũng cần một danh từ chỉ người.                 

=> The university graduates one of the highest percentages of registered dieticians and nutritionists in the world.

Tạm dịch: Một trong những tỷ lệ đăng ký cao nhất trong số những sinh viên đã tốt nghiệp đại học là các chuyên gia dinh dưỡng và các chuyên gia chế độ dinh dưỡng trên thế giới. 

Câu 5:  Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 Most _______ is caused by wishing things that you are unable to achieve them right now.

A. Disease

B .Injury

C. Stress

D. wound

Đáp án:

disease (n): bệnh tật

injury (n): sự tổn hại              

stress (n): căng thẳng

wound (n): vết thương, thương tích

=> Most stress is caused by wishing things that you are unable to achieve them right now.

Tạm dịch: Hầu hết các căng thẳng là do mong muốn những điều mà bạn không thể đạt được chúng ngay bây giờ.

Câu 6: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it. There aren't many other books which explain this problem so well.

A. In few other books would one see this problem so well explained

B. This book is very well explained and had no problem

C. This is the only book which explained the problem so well

D. This problem is explained very well in this book as well as in many other books

Đáp án:

Tạm dịch: Không có nhiều sách khác giải thích vấn đề này rõ ràng.

A. Trong rất ít cuốn sách khác, người ta sẽ thấy vấn đề này được giải thích tốt.

B .Cuốn sách này được giải thích rất rõ và không có vấn đề gì. => sai nghĩa

C. .Đây là cuốn sách duy nhất giải thích vấn đề rõ ràng. => sai nghĩa

D. Vấn đề này được giải thích rất rõ trong cuốn sách này cũng như trong nhiều sách khác. . => sai nghĩa

Câu 7: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

The meeting was put off because of the pressure of time.

A. The meeting lasted much longer than usual

B. People wanted to get away, so the meeting began early

C.The meeting is planned to start in a short time

D. There was not enough time to hold the meeting

Đáp án:

put off: trì hoãn

Tạm dịch: Cuộc họp đã bị hoãn vì áp lực của thời gian.

A. Cuộc họp kéo dài lâu hơn bình thường. => sai nghĩa

B. Mọi người muốn thoát ra, vì vậy cuộc họp bắt đầu sớm. => sai nghĩa

C. Cuộc họp được lên kế hoạch để bắt đầu trong một thời gian ngắn. => sai nghĩa

D.Không có đủ thời gian để tổ chức cuộc họp.

Câu 8: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

 No one in the family is more sympathetic than Laura.

A .The people in the house is not sympathetic at all

B Laura is very sympathetic

C. Laura is more sympathetic than many people in the house

D. Laura is the most sympathetic of all the people in the house

Đáp án:

Tạm dịch: Không ai trong gia đình có tính đồng cảm hơn Laura.

A. Những người trong nhà không thông cảm chút nào. =>sai nghĩa

B . Laura rất thông cảm. =>sai nghĩa

C .Laura thông cảm hơn nhiều người trong nhà. =>sai nghĩa

D. .Laura là người thông cảm nhất của tất cả mọi người trong nhà.

Câu 9: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

Tom would sooner do without a car than pay all that money for one.

A. Tom is soon going to buy a car

B. Tom thinks the price is right, but he can’t afford it

C. Tom would never buy a car that costs so much

D. Tom thinks the pricw is too high, bút he must have the car

Đáp án:

Tạm dịch: Tom sẽ không cần đến một chiếc xe thay vì trả tất cả số tiền đó cho một chiếc.

A. Tom sẽ sớm mua một chiếc xe hơi. => sai nghĩa

B. Tom nghĩ rằng giá cả là hợp lý, nhưng anh ta không thể mua được. => sai nghĩa

C. Tom sẽ không bao giờ mua một chiếc xe trị giá quá lớn.

D. Tom nghĩ rằng giá quá cao, nhưng anh ta phải có xe. => sai nghĩa

Câu 10:  Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

 Despite of  (A)  a language barrier, humans (B) have managed to communicate with others (C) through sign language, in which (D) certain motions stand for letters, words, or ideas. 

A. Despite of

B. Humans

C. With others

D. In which

Đáp án:

Despite  = In spite of + N/ V – ing: Mặc dù

Despite of => Despite 

Tạm dịch: Mặc dù có rào cản về ngôn ngữ, con người đã cố gắng giao tiếp với người khác thông qua ngôn ngữ ký hiệu, trong đó một số chuyển động nhất định là chữ cái, từ ngữ hoặc ý tưởng.

Câu 11: Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently                           

A. Obesity                                                                                                                                                                     

B. Overweight

C. Consume

D. focus

Đáp án:

obesity /əʊˈbiːsəti/      

overweight /ˌəʊvəˈweɪt/         

consume /kənˈsjuːm/  

focus /ˈfəʊkəs/

Phần gạch chân ở câu C đọc là /ə/, còn lại là /əʊ/.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Choose the word which has a different stress pattern from the others. 

A. Meditation

B. Longevity

C. Expectancy

D. cholesterol

Đáp án:

meditation /ˌmedɪˈteɪʃn/

longevity /lɒnˈdʒevəti/

expectancy /ɪkˈspektənsi/

cholesterol /kəˈlestərɒl/

Trọng âm ở câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Read the following passage and choose the best answer for each blank. Foot massage has been (26) ______ in different cultures for years to promote health and well-being. Also, it has been a valuable part of complementary and alternative (27) _____ . Reflexology is an ancient healing practice based on the principle that there are reflex points on the feet that correspond to the body’s different (28)   _____and glands.  These points are located on the soles, ankles, toes and upper part of the foot. In reflexology, pressure is applied (29) _____ special areas on the feet with specific thumb, finger or hand  techniques.  Stimulating and applying pressure to these reflexes on the feet is definitely pleasurable, but at the same time it helps (30) _____good health. Due to urban (31) _____, most of us do not use the muscles of our feet properly. Also, improper footwear like tight shoes hamper normal circulation in the feet. You can improve your blood circulation with 10 minutes of daily foot massage. This in turn will help (32)_____oxygen to the body’s cells, which is (33) _____ for overall health. Certain points on the feet are helpful in alleviating symptoms of depression. For instance, the spot in the center of the big toe, the spot at the center of the ball of your foot are associated with emotional (34) _____and mental health. One easy way to keep your feet healthy and free from all kinds of foot problems is a regular foot massage. It helps stimulate the muscles around your feet, lessens stiffness and even (35) _____ pain in the ankles or the heels.

Foot massage has been (26) ______ in different cultures for years to promote health and well-being

A. worked

B. made

C .practised

D. trained

Đáp án:

worked (v): làm việc

made (v): làm, tạo ra              

practised (v): thực hành

trained (v): đào tạo

=> Foot massage has practised in different cultures for years to promote health and well-being.

Tạm dịch: Mát – xa chân đã được thực hành trong các nền văn hóa khác nhau trong nhiều năm để thúc đẩy sức khỏe và hạnh phúc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Read the passage below and choose one correct answer for each question. Acupuncture

Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths. The medical community is not in conclusive agreement about how acupuncture works scientifically. However, we know that it does have some therapeutic benefits, including pain relief. According to WHO, acupuncture is effective for treating 28 conditions, while evidence indicates it may have an effective therapeutic value for many more. People with tension, headaches or migraines may find acupuncture to be very effective in alleviating their symptoms. Another study found that twice weekly acupuncture treatments relieve debilitating symptoms of zerostomia - severe dry mouth - among patients treated with head and neck cancer. Traditional Chinese medicine explains that health is the result of a harmonious balance of the complementary extremes of yin and yang of the life force known as chi or qi. Qi is said to flow through pathways in the human body. Through 350 acupuncture points in the body, these pathways and energy flows may be accessed.  Illness is said to be the consequence of an imbalance of the forces. If needles are inserted into these points with appropriate combinations, it is said that the energy flow can be brought back into proper balance. In Western societies and several other parts of the world, acupuncture is explained, including concepts of neuroscience. Acupuncture points are seen by Western practitioners as places where nerves, muscles and connective tissue can be stimulated.  Acupuncture practitioners say that the stimulation increases blood flow while at the same time triggering the activity of our own body's natural painkillers.

In acupuncture, the insertion of the very thin needles involles with________.

A. the thinness of needles and skin

B. therapeutic benefits of pain relief

C .agreement from scientists

D .the locations, and the depths

Đáp án:

Trong châm cứu, việc châm kim rất mỏng liên quan đến _______.

A. sự mỏng manh của kim và da

B.điều trị lợi ích của giảm đau

C. thỏa thuận từ các nhà khoa học

D. vị trí và độ sâu

Thông tin: Acupuncture involves the insertion of very thin needles through the patient's skin at specific points on the body, and the needles are inserted to various depths.

Tạm dịch: Châm cứu liên quan đến việc chèn kim rất mỏng qua da của bệnh nhân tại các điểm cụ thể trên cơ thể, và kim được châm vào các độ sâu khác nhau.

=> In acupuncture, the insertion of the very thin needles involve with the locations, and the depths.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

 If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself ______  to sleep.

A. Request

B Requirement

C .Permission

D. permit

Đáp án:

request (n): yêu cầu

requirement (n): nhu cầu                   

permission (n): sự cho phép

permit (n): giấy phép

=> If you’re tired, even if you feel that you need to get more done, give yourself permission to sleep.

Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi, ngay cả khi bạn cảm thấy rằng bạn cần phải làm được nhiều việc hơn, hãy cho phép chính mình ngủ.

Câu 16: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Reducing saturated fat is the most important _______ change you can make to cut blood cholesterol.

A. Life

B. Food

C .Menu

D. dietary

Đáp án:

life (n): cuộc sống

food (n): thức ăn                                

menu (n): thực đơn

dietary (n): chế độ ăn

=> Reducing saturated fat is the most important dietary change you can make to cut blood cholesterol.

Tạm dịch: Giảm chất béo bão hòa là sự thay đổi chế độ ăn uống quan trọng nhất mà bạn có thể thực hiện để giảm lượng cholesterol trong máu.

Câu 17: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Whey protein may account for many of the health benefits _____ to dairy products.

A .Believed

B.  Attributed

C. Resulted

D. responsible

Đáp án:

believed (v): tin tưởng

be attributed to (v): quy là, cho là      

resulted in/ from (v): kết quả

be responsible for (adj): chịu trách nhiệm

=> Whey protein may account for many of the health benefits attributed to dairy products.

Tạm dịch: Sản phẩm được làm từ sữa có thể chiếm nhiều lợi ích sức khỏe được cho là trong các sản phẩm hàng ngày.

Câu 18: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick ______.

A. Boost

B Power

C .Action

D. success

Đáp án:

boost (n): sự thúc đẩy

power  (n): sức mạnh 

action (n): hành động 

success (n): thành công

=> Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick boost.

Tạm dịch: Sô cô la và bánh ngọt làm cho lượng đường trong máu của chúng tôi tăng lên và giúp chúng tôi thúc đẩy nhanh.

Câu 19: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Tobacco not only affects you and the people around you, but can ______ to serious health conditions including lung and heart disease.

A. Go

B Influence

C Lead

D point

Đáp án:

go (v): đi

influence (v): ảnh hưởng                   

lead to (v): dẫn đến

point (v): chỉ

=> Tobacco not only affects you and the people around you, but can lead to serious health conditions including lung and heart disease.

Tạm dịch: Thuốc lá không chỉ ảnh hưởng đến bạn và những người xung quanh bạn, mà còn có thể dẫn đến các tình trạng sức khỏe nghiêm trọng bao gồm bệnh phổi và tim.

Câu 20: Choose the answer that is nearest in meaning to the printed before it.

The boys must have gone to the sports ground.

A. The boys insisted on going to the sports ground

B. The boys had better go to the sports ground

C .They boys were forced to go to the sports ground

D. The boys probably went to the sports ground

Đáp án:

must have Ved/ V3: chắc hẳn đã làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Các chàng trai chắc hẳn đã đi đến sân thể thao.

A. Các chàng trai khăng khăng đòi đi đến sân thể thao. => sai nghĩa

B . Các chàng trai nên đi đến sân thể thao. => sai nghĩa

C. Các chàng trai bị buộc phải đi đến sân thể thao. => sai nghĩa

D. Các chàng trai có lẽ đã đi đến sân thể thao.

Câu 21: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“I really want to study abroad,” he said.

=> He’s _______ studying abroad.

A. Wanting

B. Hoping

C. Dreaming of

D .wishing

Đáp án:

Nếu câu trực tiếp nói về mơ ước, ước muốn của ai đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “dream of doing something”:

=> He’s dreaming of studying abroad.

Tạm dịch: Anh ấy mơ ước được đi du học.

Câu 22: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“It’s nice of you to give me some fruit. Thanks,” Ann said to Mary.

=> Ann ______ Mary __________ her some fruit.

A. .Offered/ to give

B Thanked/for giving

C. Thanked/to give

D. Congratulated/ on giving

Đáp án:

Nếu câu trực tiếp có ý cảm ơn ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “thank somebody for doing something”:

=> Ann thanked Mary for giving her some fruit.

Tạm dịch: Ann đã cảm ơn Mary vì đã cho cô ấy một ít trái cây.

Câu 23:  Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“Don’t touch the red buttons,” Peter told me. => Peter ______ me ________ the red buttons.

A, Warned/ not to touch

B Warned/ not touching

C. Asked/ touching

D. Advised/ not to touch

Đáp án:

Nếu câu trực tiếp có ý cảnh báo/ cảnh cáo ai đừng làm việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “warn” với cấu trúc: warn somebody (not) to do something:

=> Peter warned me not to touch the red buttons.

Tạm dịch: Peter đã cảnh báo tôi không được động vào mấy cái nút đỏ.

Câu 24: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“I’m sorry, I’m late,” Jane said to her teacher.

=> Jane ______ to her teacher ________ late.

A. Told/ to be

B. Admitted/ for being

C .Said/ to be

D. Apologised/ for being

Đáp án:

Nếu câu trực tiếp có ý xin lỗi ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “apologise” với cấu trúc: apologise to somebody for do something:

=> Jane apologized to her teacher for being late.

Tạm dịch: Jane đã xin lỗi giáo viên của mình vì đã đến trễ.

Câu 25: Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags it’s tail to greet him whenever he comes home.

A. Is

B. it’s

C. to greet

D .comes home

Đáp án:

Tính từ sở hữu của con vật là its + N

=> Timmy’s pet dog is so lovely. It always wags its tail to greet him whenever he comes home.

Tạm dịch: Con chó của Timmy rất đáng yêu. Nó luôn vẫy đuôi để chào anh ấy bất kể khi nào anh ấy về nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

 Radio stations at which (A) broadcast only news (B) first appeared (C) in the (D) 1970s.

A. At which

B. Only news

C. Appeared

D. In the

Đáp án:

Động từ “broadcast only news” (phát sóng chỉ tin tức) không đi với giới từ “at” nên khi dùng đại từ quan hệ sẽ không có giới từ đi kèm

at which => which

Tạm dịch: Các đài phát thanh chỉ phát sóng tin tức đầu tiên xuất hiện trong thập niên 1970.

Câu 27: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

 JKL Motorbikes sells (A) six different models, the first which (B) they started (C) making (D) in 1985.

A. Sells

B. Which

C. Started

D. making

Đáp án:

Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ số lượng là vật:

số lượng + of + which

which => of which

Tạm dịch: JKL Motorbikes bán sáu mô hình khác nhau, cái đầu tiên trong số đó mà họ bắt đầu làm vào năm 1985.

Câu 28:  Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

Visitors were (A) not permitted entering (B) the park after dark because of  (C) the lack (D) of security and lighting.

A. Were

B. Entering

C. Because of

D. lack

Đáp án:

permit + to – V: cho phép để làm gì

entering => to enter

Tạm dịch: Du khách không được phép vào công viên sau khi trời tối vì thiếu an ninh và ánh sáng.

Câu 29: Identify the one underlined word or phrase. A, B, C or D - that must be changed for the sentence to be correct.

If Monique had not (A) attended the party, she never would meet (B) her old friend Dan, whom (C)  she had not seen (D) in years.

A .Had not

B. Never would meet

C. Whom

D. Had not seen

Đáp án:

Công thức: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3

never would meet => would have never met

Tạm dịch: Nếu Monique không tham dự bữa tiệc, cô sẽ không bao giờ gặp người bạn cũ Dan, người mà cô đã không gặp trong nhiều năm.

Câu 30: Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

“Why don’t you take a course in computer?” my teacher said to me.

=> My teacher _________ me _________ a course in computer.

A. advised/ to take

B .advise/ to take

C .advised/ taking

D. advised/take

Đáp án:

Nếu câu trực tiếp có dạng:

+ had better, ought to, should..

+ Why don't you + V?

+ If I were you, I'd (not) + V ..

thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc:

advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì

=> My teacher advised me to take a course in computer.  

Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống