Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 10: Healthy lifestyle and longevity có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 17 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 11 chương trình thí điểm. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 11 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 có đáp án: Healthy lifestyle and longevity gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 mới Unit 10 có đáp án: Healthy lifestyle and longevity:
TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH 11 MỚI
Unit 10: Healthy lifestyle and longevity
A. Phonetics and Speaking
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 1: A. prevent B. injure C. sugar D. fitness
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Question 2: A. healthy B. consume C. diet D. headache
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 2.
Question 3: А. уора B. fatal C. immune D. careful
Đáp án:C
Giải thích: Đáp án B, A, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.
Question 4: . A. infectious B. essential C. precaution D. properly
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A trọng âm 2. Đáp án D trọng âm 1.
Question 5: A. unhealthy B. vitamin C. mineral D. natural
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 6: A. sugar B. consume C. trans-fat D. obesity
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /s/. Đáp án A phát âm là /ʃ/
Question 7: A. vitamin B. mineral C. diet D. fitness
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án B, A, D phát âm là /i/. Đáp án C phát âm là /ai/
Question 8: A medicine. B. remedy C. exercise D. obesity
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án B, C, A phát âm là /e/. Đáp án D phát âm là /i/
Question 9: A balanced B. yoga C. fatty D. natural
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /æ/
Question 10: A. vegetable B. hygiene C. sugary D. longevity
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /g/. Đáp án C phát âm là /j/
Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges. Two friends Nam and Lan are talking about the topic of healthy lifestyle and longevity.
Question 1: Nam: What do you personally do to keep fit? - Lan: ____
A. I think keeping fit is necessary for everyone.
B. As far as I know, more and more people exercise to keep fit.
C. Fitness centres are mushrooming.
D. I just do morning exercise and maintain a balanced diet.
Đáp án: D
Dịch: Cá nhân bạn làm gì để giữ dáng? - Tôi chỉ tập thể dục buổi sáng và duy trì chế độ ăn uống cân bằng.
Question 2: Lan: Do you think it's important for young people to keep fit? - Nam: ____
A. Why do they need to keep fit?
B. It's very important for old-aged people to have a healthy lifestyle.
C. I do think so. As the main labour force of the country, they must be strong.
D. It doesn't cost much to work out in the gym these days.
Đáp án: C
Dịch: Bạn có nghĩ rằng điều quan trọng đối với những người trẻ tuổi để giữ dáng? - Tôi nghĩ vậy. Vì là lực lượng lao động chính của đất nước, họ phải mạnh mẽ.
Question 3: Nam: Do you do any sports ? - Lan: ____
A. More and more people are talking about sports events these days.
B. I used to, but now I don't. I'm too busy.
C. There are different types of sports.
D. Sportsmen should be highly paid.
Đáp án: B
Dịch: Bạn có chơi môn thể thao nào không? - Tôi đã từng, nhưng bây giờ thì không. Tôi quá bận.
Question 4: Lan: What do people do to keep fit? - Nam: ____
A. Everyone wants to keep fit these days.
B. So many people do harm to their health by smoking or drinking.
C. They combine exercising and having a balanced diet.
D. Not many people can afford to eat healthily.
Đáp án: C
Dịch: Mọi người làm gì để giữ dáng? - Họ kết hợp tập thể dục và có một chế độ ăn uống cân bằng.
Question 5: Nam: Do young people you know get enough exercise? - Lan: ____
A. Not really. They are a little bit lazy.
B. Getting enough exercise is very important.
C. They tend to eat too much junk food.
D. Fast food is the young people's favourite food
Đáp án: A
Dịch: Những người trẻ tuổi mà bạn biết có tập thể dục đủ không? - Không hẳn vậy. Họ hơi lười biếng.
B. Vocabulary and Grammar
Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: We should consume healthy food and exercise regularly.
A. store B. purchase C. buy D. eat
Đáp án: D
Consume (tiêu thụ) = eat (ăn)
Question 2: There are several ways to exercise and stay healthy.
A. apply B. exploit C. keep fit D. operate
Đáp án: C
Exercise (tập thể dục) = keep fit (giữ dáng)
Question 3: We should take prescription medicine only when other methods fail.
A. decline B. not succeed C. break D. fall
Đáp án: B
Fail = not succeed (thất bại)
Question 4: If you take this medicine, you will recover quickly.
A. get well B. get on C. get up D. get in
Đáp án: A
Recover = get well (bình phục)
Question 5: The doctor warned his patient not to take too much sugar.
A. shouted B. threatened C. punished D. cautioned
Đáp án: D
Warn = caution (khuyến cáo)
Question 6: In order to stay healthy, make sure you have a balanced intakeof vitamins and minerals.
A. take-off B. take-away C. consumption D. digestion
Đáp án: C
Intake = consumption (sự tiêu thụ)
Question 7: Children often get vaccinated in order to be immune to fatal diseases
A. susceptible B. vulnerable C. allowed D. resistant
Đáp án: D
Immune = resistant (chịu đựng được)
Question 8: This kind of fruit helps to boost the immune system.
A. decrease B. reduce C. increase D. maintain
Đáp án: C
Boost = increase (tăng)
Question 9: Life expectancy for both men and women has improved greatly in the past twenty years.
A. Living standard B. Longevity C. Life skills D. Lifeline
Đáp án: B
Life expectancy = Longevity (tuổi thọ)
Question 10: Here are some principles for people to stick to if they want to stay healthy.
A. rules B. principals C. laws D. duties
Đáp án: A
Principals = rules (luật lệ)
Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: Hoa reminded Lan ____ some groceries on the way home
A. buying B. to buying C. buy D. to buy
Đáp án: D
Remind sb to do st (nhắc nhở ai đó làm gì)
Dịch: Hoa nhắc nhở Lan mua một số đồ tạp hóa trên đường về nhà.
Question 2: My friend suggested ____ on a yoga course to lose weight.
A. enrolled B. enroll C. enrolling D. to enroll
Đáp án: C
Suggest + Ving (gợi ý, đề nghị việc gì)
Dịch: Bạn tôi đề nghị đăng ký một khóa học yoga để giảm cân.
Question 3: Tom and Ken admitted ____ to submit the assignments the day before.
A. to forget B. forgetting C. forget D. forgot
Đáp án: B
Admit + Ving (thừa nhận đã làm gì)
Dịch: Tom và Ken thừa nhận đã quên nộp bài tập ngày hôm trước.
Question 4: The mother told her two daughters ____ too much fast food
A. not to eat B. to not eat C. to eat not D. not eat
Đáp án: A
Told/ tell sb to do st (bảo ai làm gì)
Dịch: Người mẹ bảo hai cô con gái không ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.
Question 5: The doctor said to Mr Black that if he ate lots of fatty food, he ____ increase his chance of developing heart disease.
A. will be B. will C. would be D. would
Đáp án: D
Dịch: Bác sĩ nói với ông Black rằng nếu ông ăn nhiều thức ăn béo, ông sẽ tăng cơ hội mắc bệnh tim.
C. Reading
Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Question 1: Which of the following is the best title for the passage?
A. An experiment with McDonald's fast food
B. Putting on weight due to eating fast food
C. Connection between fast food and heart diseases
D. How fast food trigger liver damage
Đáp án: A
Tieue đề phù hợp nhất cho bài đọc: Một thử nghiệm với thức ăn nhanh của McDonald
Question 2: Which of the following is TRUE about Morgan Spurlock?
A. He had to eat Super Size meal once a week.
B. He had to eat Super Size meal twice a day.
C. He had to eat Super Size meal three times a week.
D. He had to consume Super Size for three meals a day
Đáp án: D
Thông tin: Super Size Me is a 2004 film by Morgan Spurlock, in which he documents his experiment to eat only McDonald's fast food three times a day.
Dịch: Super Size Me là một bộ phim năm 2004 của Morgan Spurlock, trong đó anh ấy ghi lại thí nghiệm của mình để chỉ ăn đồ ăn nhanh của McDonald ba lần một ngày
Question 3: In paragraph 2, the word "giant” is closest in meaning to ____.
A. light B. balanced C. big D. healthy
Đáp án: C
Giant = big (to lớn, khổng lồ)
Question 4: Which of the following could get rid of Spurlock's headaches?
A. salad B. a McDonald's meal
C. a pain killer D. nothing
Đáp án: B
Thông tin: The only thing that got rid of his headaches and made him feel better was another McDonald's meal, so his doctors told him he was addicted.
Dịch: Điều duy nhất giúp anh hết đau đầu và khiến anh cảm thấy tốt hơn là một bữa ăn khác của McDonald, vì vậy các bác sĩ của anh nói với anh rằng anh bị nghiện
Question 5: According to the passage, all of the following are the results of the experiment EXCEPT ____.
A. Spurlock put on weight B. the experiment affected his heart
C. the experiment affected his liver D. he became fairly relaxed and energetic
Đáp án: D
Thông tin không đề cập trong bài
Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Computers cannot make mistakes. Stories have been heard sometimes about computers paying people too much money or sending them (1)_____ for things they didn’t buy. These mistakes ae made by the programs. Some years ago an American computer-controlled rocket went (2)____ and had to be destroyed. The accident has been caused by a small mistake in one line of the program, which (3)______ the USA 18 million dollars. Criminals have found that “computer (4)_____ are a lot easier than robbing a bank.” Hundreds of millions of dollars are stolen from businesses every year by people (8)______ the information in computers.
Question 1: A. reminders B. notes C. bills D. checks
Đáp án: C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Question 2:
A. ahead of schedule B. into the orbit
C. out of control D. to some extent
Đáp án: C
Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”
A. ahead of schedule: trước lịch
B. into the orbit: vào quỹ đạo
C. out of control: mất kiểm soát
D. to some extent: tới một mức nào đó
Question 3: A. saved B. spent C. cost D. estimated
Đáp án: C
Giải thích: động từ điền vào phải mang nghĩa tiêu cực.
Cấu trúc cost sb st (làm ai tổn thất cái gì).
Question 4: A. robberies B. burglaries C. thieves D. crimes
Đáp án: D
Danh từ được chọn là danh từ chung nhất, nên D là đáp án (vì nó bao quát các đáp án còn lại).
Question 5: A. exchanging B. changing C. receiving D. spreading
Đáp án: A
Giải thích: exchange information: trao đổi thông tin
Bài 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
To many people, their friends are the most important things in their life. Really good friends (1)___ the good times and the bad times, help you when you have got problems and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life, someone you have grown up with and been through lots of (2)_____ and downs with.
There are all sorts of things that can (3)______ about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities, having the outlook on life or sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for years. (4)_______, it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.
To the majority of us, this is someone we trust completely and who understands us better (5)______ anyone else. It is the person you can turn to for impartial advice and a shoulder to cry on when life gets you down.
Question 1: A. give B. share C. spend D. have
Đáp án: B
Giải thích: Đây là câu hỏi từ vựng, cần dịch câu và đáp án để làm được, hoặc có thể dựa vào cấu trúc “share st with sb” (chia sẻ cái gì với ai)
Dịch: những người bạn tốt thực sự luôn chia sẻ niềm vui và nỗi buồn với bạn, không bao giờ quay lưng về phía bạn.
Question 2: A. ups B. towards C. forwards D. backwards
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “ups and down” ta hiểu là thăng trầm, niềm vui và nỗi buồn
Question 3: A. bring B. cause C. result D. provide
Đáp án: A
Giải thích: bring about (ph.v) mang lại. Các động từ còn lại không đi với about.
Dịch: Có rất nhiều thứ có thể mang lại mối quan hệ đặc biệt này.
Question 4: A. Because B. Although C. Otherwise D. However
Đáp án: D
Giải thích: Dịch ra thì chỉ có D là phù hợp cả nghĩa và ngữ pháp trong câu này.
Dịch: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà ngay lập tức cảm thấy thoải mái như đã quen từ lâu. Mặc dù vậy, bạn có thể mất nhiều năm để hiểu người bạn đó và là bạn thân.
Question 5: A. as B. than C. most D. much
Đáp án: B
Giải thích: Ta xác định được đây là so sánh hơn nhờ “better.”