Giải Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta

2.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Các hệ thống sông lớn ở nước ta lớp 8.

Giải bài tập Địa Lí lớp 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời Câu hỏi 1 Trang 121 SGK Địa lí 8: Em hãy tìm trên hình 33.1 (SGK trang 118) vùng hợp lưu của ba sông trên.
Trả lời:
Vùng hợp lưu của ba sông: sông Hồng (sông Thao), sông Lô, sông Đà nằm ở gần Việt Trì.
Giải Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta (ảnh 1)
 
Trả lời câu hỏi 1 trang 121 SGK Địa lí 8: Em hãy cho biết vì sao sông ngòi Trung Bộ lại có đặc điểm như vậy? Tìm trên bản đồ một số sông lớn ở Trung Bộ nước ta.
Trả lời:

- Giải thích đặc điểm của sông ngòi Trung Bộ:

+ Lãnh thổ Trung Bộ kéo dài, hẹp ngang, đồi núi ăn ra sát biển nên sông ngòi ở đây thường ngắn và dốc.

+ Địa hình phía tây là núi, phía đông là đồng bằng nhỏ hẹp lại có các cồn cát ven biển nên khi có mưa và bão lớn, nước từ trên núi đổ xuống đồng bằng, bị các cồn cát ven biển chặn lại, không thoát nước kịp khiến lũ các sông lên rất nhanh và đột ngột.

+ Mùa mưa lệch hẳn về thu đông, nên mùa lũ tập trung vào các tháng cuối năm (tháng 9 - 12).

- Một số sông lớn ở Trung Bộ: sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng).

Trả lời Câu hỏi 1 Trang 123 SGK Địa lí 8: Em hãy cho biết đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là gì, chia làm mấy nhánh, tên của các nhánh đó, đổ nước ra biển bằng những cửa nào?
 
Trả lời:

- Đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có chung tên là sông Cửu Long.

- Sông Cửu Long được chia làm 2 nhánh: sông Tiền và sông Hậu.

- Có 9 cửa sông: Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Bát Xắc, Trần Đề.

Trả lời Câu hỏi 2 Trang 123 SGK Địa lí 8: Hãy nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long.
 
Trả lời:

Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long:

- Thuận lợi:

+ Nguồn nước ngọt quan trọng để thau chua, rửa mặn đất cho phần lớn diện tích đất nhiễm phèn nhiễm mặn ở đồng bằng.

+ Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng (hằng năm đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục mở rộng về phía biển hàng chục mét).

+ Mang lại nguồn lợi thủy sản giàu có cho vùng.

+ Du lịch sinh thái trên kênh rạch và rừng ngập mặn.

+ Phát triển giao thông trên kênh rạch.

- Khó khăn:

+ Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài.

+ Phá hoại nhà cửa, vườn dược, mùa màng.

+ Gây ra dịch bệnh do ô nhiễm môi trường.

+ Gây thiệt hại về người và của.

Câu hỏi và bài tập ( Trang 123 SGK Địa lí 8)

Câu 1 Trang 123 SGK Địa lí 8: Xác định trên hình 33.1 (SGK trang 118) chín hệ thống sông lớn của nước ta.
 
Trả lời:
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên lược đồ để xác định vị trí chín hệ thống sông lớn, gồm: hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng-Bằng Giang, sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba (Đà Rằng), sông Đồng Nai, sông Mê Công.

Giải Địa Lí 8 Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta (ảnh 2)
 
Câu 2 Trang 123 SGK Địa lí 8: Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?
 
Trả lời:

- Hà Nội: nằm trên bờ sông Hồng.

- Tp. Hồ Chí Minh: nằm trên bờ sông Sài Gòn.

- Đà Nẵng: nằm trên bờ sông Hàn.

- Cần Thơ: nằm trên bờ sông Hậu Giang.

Câu 3 Trang 123 SGK Địa lí 8: Nêu cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
 
Trả lời:

Cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long:

           Đồng bằng sông Hồng

         Đồng bằng sông Cửu Long.

  - Đắp đê lớn chống lụt.

  - Tiêu lũ theo sông nhánh và ô    trũng. 

  - Bơm nước từ đồng ruộng ra sông. 

  - Đắp đê bao hạn chế lũ nhỏ.

  - Tiêu lũ ra vùng biển phía tây theo các kênh rạch.

  - Làm nhà nổi, làng nổi.

  -Xây dựng làng tại các vùng đất cao, hạn chế tác động của lũ.



Lý thuyết Bài 34: các hệ thống sông lớn ở nước ta

Nước ta có 9 hệ thống sông lớn, còn lại là các hệ thống sông nhỏ và rời rạc nằm dọc ven biển Quảng Ninh và Trung Bộ nước ta.

1. Sông ngòi Bắc Bộ

a) Đặc điểm

- Sông có dạng hình nan quạt.

- Chế độ nước thất thường.

- Lũ kéo dài từ 5 tháng (tháng 6 – tháng 10), cao nhất tháng 8.

- Lũ lên nhanh, kéo dài.

b) Hệ thống sông chính

- Tiêu biểu là hệ thống sông Hồng: gồm 3 sông chính là sông Hồng, sông Lô và sông Đà.

- Sông Thái Bình, Bằng Giang, Kì Cùng, sông Mã…

2. Sông ngòi Trung Bộ

a) Đặc điểm

- Sông ngắn, dốc.

- Lũ lên nhanh và đột ngột.

- Lũ tập trung vào cuối năm từ tháng 9 đến tháng 12.

b) Hệ thống sông chính

- Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng.

3. Sông ngòi Nam Bộ

a) Đặc điểm

- Chế độ nước điều hòa hơn sông ngòi Bắc Bộ và Trung Bộ.

- Lũ từ tháng 7 đến tháng 11.

b) Hệ thống sông chính

- Hai hệ thống sông lớn nhất là sông Mê Công và sông Đồng Nai.

- Sông Mê Công:

+ Là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á, dài 4300 km, chảy qua 6 quốc gia.

+ Đoạn sông Mê Công chảy trên lãnh thổ nước ta có tên là sông Cửu Long, gồm 2 nhánh chính là sông Tiền và sông Hậu, đổ ra biển Đông bằng 9 cửa.

Đánh giá

0

0 đánh giá