Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 140, 141 Ôn tập 2 – Chân trời sáng tạo

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2

1. Đọc:

Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141, 142 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141, 142 - Chân trời

Cùng tìm hiểu:

Câu 1 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Trên sân khấu, hoạt động nào diễn ra?

Trả lời:

Trên sân khấu, hoạt động diễn ra là “Dạ hội mùa thu”.

Câu 2 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Dưới sân khấu, hoạt động của các con vật diễn ra như thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141, 142 - Chân trời

Trả lời:

Dưới sân khấu, hoạt động của các con vật diễn ra:

Rùa - nhún chân chầm chậm theo điệu nhạc.

Thỏ - chăm chú nhìn ngắm, vẫy tay hoan hô.

Sóc nâu- lắng nghe say sưa, vỗ ray kiên tục.

Câu 3 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Vì sao muôn loài lưu luyến ra về khi tan tiệc?

Trả lời:

Muôn loài lưu luyến ra về khi tan tiệc vì khu rừng như chuyern động cùng nốt nhạc, lời ca.

Câu 4 trang 141 sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Theo em, vì sao khu rừng có tên là Khu rừng hạnh phúc?

Trả lời:

Khu rừng có tên là Khu rừng hạnh phúc vì tất cả muôn loài đều tham giá bữa tiệc vui vẻ và hạnh phúc.

2. Viết

a. Nghe - viết: 

Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141, 142 - Chân trời

b. Đặt câu để phân biệt các cặp từ sau: dày - giày, dành - giành.

c. Chọn chữ, vần hoặc dấu thanh thích hợp với mỗi chỗ trống:

Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập 2 trang 140, 141, 142 - Chân trời

Trả lời:

b. 

* dày - giày:

   + Cuốn sách này giày thật!

   + Đôi giày này rất đẹp.

* dành - giành

    + Bà luôn dành dụm đồ ăn ngon cho em.

    +  Hai chị em tranh giành đồ chơi.

c. 

- trung du, chim chóc, trồng rừng, chăm sóc

- thiên nhiên, nổi tiếng, biển đảo, chao nghiêng

- gió bão, lũ lụt, ẩm ướt, bảo vệ

3. Viết 4 - 5 câu về một đồ chơi của em.

Trả lời:

 Em có một món đồ chơi vô cùng yêu quý đó là con búp bê. Búp bê có mái tóc dài, màu vàng óng ả, mềm mượt đẹp mắt, đôi mắt to tròn, long lanh nước. Trong bộ búp bê có nhiều váy, đôi lúc em lại nhờ mẹ may thêm váy cho búp bê nên bây giờ búp bê có rất nhiều váy đẹp. Từ ngày có búp bê, em không còn ngủ một mình nữa mà đã có nó ở bên. Nó như người bảo vệ kiên cố giúp em ngủ ngon hơn rất nhiều.

4. Nói và nghe

a. Lời cảm ơn và lời chào thầy cô trong ngày cuối năm học.

b. Lời đề nghị bố mẹ cho em tham gia trại hè.

Trả lời:

a. "Con cảm ơn các thầy các cô đã luôn dạy dỗ, chăm sóc con trong suốt thời gian qua."

b. " Bố mẹ có thể cho con tham gia trại hè được không ạ?"

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống