Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện bốn mùa trang 26, 27, 28 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 1: Chuyện bốn mùa
Khởi động trang 26
Câu hỏi: Khởi động
Kể tên các mùa trong năm
Trả lời:
- Các mùa trong năm, đó là: xuân, hạ, thu và đông.
Khám phá và luyện tập trang 26, 27, 28
Đọc: Chuyện bốn mùa trang 26, 27
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1 trang 27 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Chọn hình vẽ các nàng tiên phù hợp với tên từng mùa trong năm.
Trả lời:
- Các nàng tiên phù hợp với từng mùa trong năm:
+ Hình 1: mùa thu
+ Hình 2: mùa hạ
+ Hình 3: mùa xuân
+ Hình 4: mùa đông
Câu 2 trang 27 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có gì đáng yêu?
Trả lời:
- Theo lời bà Đất, mỗi mùa trong năm có mỗi điểm đáng yêu riêng:
+ Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt
+ Mùa hạ cho trái ngọt , hoa thơm
+ Mùa thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường.
+ Mùa đông ấp ủ mầm sống cho cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 3 trang 27 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bài đọc nói về điều gì?
Trả lời:
- Bài đọc nói về công dụng của bốn mùa trong năm. Bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông mùa nào cũng có ích cả.
Câu 4 trang 27 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Trả lời:
Học sinh lựa chọn và lí giải phù hợp
Dưới đây là gợi ý Trả lời:
- Em thích nhân vật Bà Đất nhất vì Bà Đất đã giúp cho các nàng tiên hiểu rằng: Cả 4 nàng tiên – cả bốn mùa đều có ích, đều đáng yêu.
Cùng sáng tạo
Hoa thơm trái ngọt
Câu hỏi: Kể tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa.
Trả lời:
- Tên các loại hoa, quả thường có ở mỗi mùa
+ Mùa xuân: Vú sữa, hồng xiêm, đu đủ
+ Mùa hạ: xoài, vải, bơ, nhãn, mít
+ Mùa thu: Lựu, ổi, hồng, bưởi
+ Mùa đông: Cam, chuối, táo, lê
Viết trang 27
2. Viết
Từ và câu trang 28
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: Trắng muốt, xanh ngắt, mát mẻ, rực rỡ, trong vắt, tươi tốt.
b. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm của cảnh vật:
+ Mùa xuân: mát nẻ, nảy lộc.
+ Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
+ Mùa thu: tranh vắt, mát dịu.
+ Mùa đông: lạng buốt, gió lớn.
4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Đặt 1 - 2 câu nói về sự vật trong mỗi bức tranh sau:
Trả lời:
- Trời hôm nay thật trong xanh.
- Bông hoa nở rực rỡ sắc màu.
b. Đặt và trả lời câu hỏi về hình dáng của 2 - 3 sự vật trong tranh.
Trả lời:
- Con voi đang làm gì?
Con voi đang dùng vòi của nó lấy thức ăn.
- Con hươu sao đang làm gì?
Con hươu sao đang uống nước bên dòng suối.
Vận dụng trang 28
Vận dụng
Nói về một mùa mà em thích.
Trả lời:
Trong bốn mùa xuân, hạ, thu và đông, em thích nhất là mùa xuân. Mỗi khi xuân về, thời tiết ấm áp hơn. Bầu trời không còn u ám như mùa đông. Cây cối cũng đâm chồi nảy lộc. Trong vườn nhà em, những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm. Từng đàn bướm từ đâu bay đến khiến khu vườn thêm rực rỡ. Tiếng chim hót ríu rít trên những tán cây nghe thật vui tai. Mọi người đều háo hức đón chờ ngày tết.