Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 151, 152, 153, 154 Đánh giá cuối học kì 1 – Chân trời sáng tạo

Tải xuống 7 5.1 K 7

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 chi tiết Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1

ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I

a) Đọc thành tiếng câu chuyện sau:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

 

b) Đọc bài sau:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Dựa vào bài đọc trên, em hãy:

Câu 1, trang 152, sgk Tiếng Việt lớp 2: 

Chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Câu 2, trang 153 sgk Tiếng Việt lớp 2: Viết câu trả lời cho câu hỏi sau:

Vì sao bữa tiệc có đến ba mươi sáu món?

Trả lời:

-   Bữa tiệc có đến ba mươi sáu món vì dù chỉ có 35 bạn học sinh, cô yêu cầu mỗi bạn mang tới 1 món nhưng có bạn mang tới 2 món, hoặc cô Dung mang thêm một món đi.

c) Viết:

1. Nghe – viết: Bữa tiệc ba mươi sáu món (từ Mỗi bạn một món đến tròn vo)

2. Chọn dấu câu phù hợp với Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời . Viết hoa chữ đầu câu

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

3. Chọn chữ d hoặc chữ gi thích hợp với mỗi Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

- Dưa – giấy – giống – dê

4. Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập theo gợi ý:

- Em sẽ giới thiệu đồ vật gì

- Đồ vật đó có những bộ phận nào?

- Đồ vật đó giúp ích gì cho em?

Trả lời:

Chiếc cặp hình chữ nhật mà mẹ mua cho em lớn gấp đôi cuốn sách giáo khoa. Mặt trước của cặp được in hình các con thú ngộ nghĩnh, nhiều màu sắc rực rỡ. Nắp cặp có gắn hai cái chốt làm bằng kim loại trắng và sáng loáng, cài vào khuy rất nhẹ nhàng. Quai cặp được làm bằng vải nhựa dày may chồng hai lớp, rất chắc chắn để có thể sách cặp bằng tay. Hằng ngày chiếc cặp theo em đến trường, mang theo cho em đầy đủ sách vở vào đồ dùng học tập nên em rất yêu chiếc cặp sách.

d) Nghe đọc câu chuyện sau:

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Câu 1, trang 154, sgk Tiếng Việt lớp 2:

Dựa vào câu chuyện vừa nghe, chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

a) Hai nhân vật nào có trong câu chuyện?

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

- Hai nhân vật có trong câu chuyện: dòng suối, viên nước đá

b) Viên nước đá có thái độ thế nào khi dòng suối mời nó cùng đi?

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

- Viên nước đá có thái độ khi dòng suối mời nó cùng đi là: xem thường

c) Câu chuyện kết thúc như thế nào?

Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá cuối học kì 1 trang 151, 152, 153, 154 - Chân trời

Trả lời:

- Câu chuyện kết thúc: Dòng suối chảy đu, viên nước đá tan ra và biến mất.

Câu 2, trang 154, sgk Tiếng Việt lớp 2:

Nói về chuyện em học được từ câu chuyện Dòng suối và viên nước đá?

Trả lời:

 Em học được từ câu chuyện Dòng suối và viên nước đá là mình không nên xem thường người khác.

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống