Thực hành 6 trang 43 Toán 6 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải toán lớp 6

Tải xuống 2 2.9 K 1

Với giải thực hành 6 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 13: Bội chung. Bội chung nhỏ nhất 

Thực hành 6 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1:

1) Quy đồng mẫu các phân số sau:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

 

 

2) Thực hiện các phép tính sau: 

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

 

 

Lời giải:

1) 

a) 12 = 22.3, 30 = 2.3.5;

Các thừa số chung và riêng là 2, 3, 5.

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất: 22.3.5 = 60.

Khi đó: BCNN(12, 30) = 60

60 : 12 = 5; 60 : 30 = 2. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

b) 2 = 2, 5 = 5, 8 = 23

Các thừa số chung và riêng là 2, 5.

Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất: 23.5 = 40.

Khi đó: BCNN(2, 5, 8) = 40

40:2 = 20; 40:5 = 8; 40:8 = 5. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

2) 

a) Ta có BCNN(6,8) = 24.

24: 6 = 4; 24:8 = 3. Do đó

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

b) Ta có BCNN(24, 30) = 120.

120:24 = 5; 120:30 = 4. Do đó:

Quy đồng mẫu các phân số sau: a) 5/12 và 7/30

Lý thuyết Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số

Quy tắc:

Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số riêng).

Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 7/30 và 5/42.

Hướng dẫn giải

Ta có: 30 = 2 . 3 . 5; 42 = 2 . 3 . 7.

Thừa số nguyên tố chung và riêng là 2; 3; 5 và 7.

Số mũ lớn nhất của 2; 3; 5 và 7 đều là 1.

Khi đó, BCNN(30, 42) = 2 . 3 . 5 . 7 = 210.

Do đó BC(30; 42) = {0; 210; 420; ...}

Cách 1: Chọn mẫu chung là 210. Ta được:

 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Cách 2: Chọn mẫu chung là một bội chung bất kì khác 0 của 30 và 42.

Chẳng hạn: chọn mẫu chung là 420, ta được:

 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất  | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Hoạt động khởi động trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Có cách nào tìm được mẫu số chung nhỏ nhất của các phân số không...

Hoạt động khám phá 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Bài toán Đèn nhấp nháy: Hai dây đèn nhấp nháy với ánh sáng màu xanh, đỏ...

Thực hành 1 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích. a) 20 ∈ BC(4, 10)...

Thực hành 2 trang 41 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy viết: a) Các tập hợp: B(3); B(4); B(8).b) Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn 50...

Hoạt động khám phá 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 1: - Chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(6, 8)...

Thực hành 3 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp BC(4, 7), từ đó chỉ ra BCNN(4, 7)...

Thực hành 4 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN(24, 30); BCNN(3, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)...

Thực hành 5 trang 42 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm BCNN(2, 5, 9); BCNN(10, 15, 30)...

Bài 1 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm: a) BC(6, 14); b) BC(6, 20, 30); c) BCNN(1, 6)...

Bài 2 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1: a) Ta có BCNN(12, 16) = 48. Hãy viết tập hợp A các bội của 48...

Bài 3 trang 43 Toán lớp 6 Tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)...

Bài 4 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất)...

Bài 5 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Chị Hòa có một số bông sen. Nếu chị bó thành các bó gồm 3 bông, 5 bông...

 

 

Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống