Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 10 Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 31: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. Mục tiêu:
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Tranh hình SGK phóng to quá trình xâm nhập của vi rút vào tế bào bạch cầu.
- Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS.
III. Phương pháp giảng dạy: Nêu vân đề và giải quyết vấn đề + trực quan
- Đặc điểm của virus HIV
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Trình bày cấu trúc hình thái của virut?
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ.(25’) GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và phim về sự nhân lên của virut. Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung PHT -Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và kết luận.
GV hỏi: (?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập vào một số loại TB nhất định?
(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra ồ ạt ? HS GV giảng giải về chu trình sinh tan và tiềm tan.
Tại sao một số động vật như trâu, bò, gà...bị nhiễm virut thì bênh tiến triển nhanh và dẫn đến tử vong ? HS |
I. Chu trình nhân lên của vi rút: Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai đoạn: 1. Sự hấp phụ: VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của TB chủ. 2. Xâm nhập: -Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim, bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngoài. -Với VR ĐV: Đưa cả nclêôcapsit vào TBC, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic. 3. Sinh tổng hợp: VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình. 4. Lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành VR hoàn chỉnh. 5. Phóng thích: - VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết ngay (Quá trình sinh tan). - Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm tan). |
Hoạt động 2:Tìm hiểu về HIV/ AIDS.(15’) (?)HIV là gì? -Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở người? -Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì? HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhanh -> trình bày, các HS bổ sung. |
II. HIV/ AIDS: 1. Khái niệm về HIV: -HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người. -HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể. -VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. -Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên. |
GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết hợp với kiến thức thực tế trình bày các con đường lây nhiễm HIV. HS trình bày được 3 con đường lây nhiễm HIV. GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận: -Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao? -Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội? |
2. Ba con đường lây truyền HIV: -Qua đường máu -Qua đường tình dục -Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ. |
GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn pt của bệnh AIDS. GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về HIV/AIDS và hỏi: -Em hiểu như thế nào về hình ảnh này? -Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở VN và thế giới. |
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS: -Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk -Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk -Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk |
GV hỏi: Làm thế nào để phòng tránh HIV. Hướng dẫn HS dựa vào các con đường lây lan để tìm cách phòng ngừa. -GV liên hệ thực tế về công tác tuyên truyền về HIV/AIDS. |
4. Biện pháp phòng ngừa: -Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng. -Loại trừ tệ nạn xã hội. -Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt. |
Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào chủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ?
Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?
Câu 3: Mỗi loại virut có thể xâm nhập vào một số tế bào nhất định, là do trên bề mặt tế bào có ……….. mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut.
Điền vào chỗ trống(……..) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa ?
Câu 4: HIV lây truyền theo con đường nào ?
5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK
-Tìm hiểu bệnh do VR gây nên ở TV và ĐV.
V. Rút kinh nghiệm: