Với giải bài 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Lớp của bạn Hoàng có 37 học sinh. Trong một lần thi đồng diễn thể dục, các bạn lớp Hoàng muốn xếp thành các hàng có cùng số bạn để được một khối hình chữ nhất có ít nhất là hai hàng. Hỏi các bạn có thực hiện được không? Em hãy giải thích.
Lời giải:
Ta nhận thấy 37 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 37 là số nguyên tố mà cần ít nhất hai hàng nên không thể xếp các học sinh trong lớp thành các hàng có cùng số bạn.
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a) 19;
b) 125;
c) 187;
d) 59.
Hướng dẫn giải
a) Vì 19 chỉ có đúng hai ước là 1 và chính nó nên 19 là số nguyên tố.
b) Vì 125 có ước là 5 khác 1 và chính nó nên 125 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 125 là hợp số.
c) Vì 187 có ước là 11 khác 1 và chính nó nên 187 có nhiều hơn 2 ước. Do đó 187 là hợp số.
d) Vì 59 chỉ có đúng hai ước là 1 và chính nó nên 59 là số nguyên tố.
Bài 2: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 40;
b) 144;
c) 300.
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
40 |
2 |
20 |
2 |
10 |
2 |
5 |
5 |
1 |
Do đó 40 = 23 . 5.
Số 40 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 5.
b) Ta có:
144 |
2 |
72 |
2 |
36 |
2 |
18 |
2 |
9 |
3 |
3 |
3 |
1 |
Do đó 144 = 24 . 32.
Số 144 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2 và 3.
c) Ta có:
300 |
2 |
150 |
2 |
75 |
3 |
25 |
5 |
5 |
5 |
1 |
Do đó 300 = 22 . 3 . 52.
Số 300 có thể chia hết cho các số nguyên tố là 2; 3 và 5.
Bài 3: Các số tự nhiên từ 1991 đến 2005 thì số nào là số nguyên tố?
Hướng dẫn giải
Các số tự nhiên từ 1991 đến 2005 là số nguyên tố:
− Ta loại bỏ các số chẵn: 1992; 1994; 1996; …; 2004.
− Loại bỏ tiếp các số chia hết cho 3: 1995; 2001.
− Ta còn phải xét các số 1991; 1993; 1997; 1999; 2003. Ta tìm số nguyên tố p mà p2 < 2005 là 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43.
− Số 1991 chia hết cho 11 nên ta loại.
− Các số còn lại 1993, 1997, 1999, 2003 đều không chia hết cho các số nguyên tố trên.
Vậy từ 1991 đến 2005 chỉ có 4 số nguyên tố là 1993, 1997, 1999, 2003.
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Hoạt động khởi động trang 31 Toán lớp 6 Tập 1: Những số tự nhiên nào lớn hơn 1 và có ít ước nhất...
Hoạt động khám phá trang 31 Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm tất cả các ước của các số từ 1 đến 10. b) Sắp xếp các số từ 1 đến 10 thành ba nhóm...
Thực hành 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 1: a) Trong các số 11; 12; 25, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao...
Thực hành 2 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 60 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc...
Thực hành 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên lớn hơn 1 để thay thế dấu ? trong ô vuông ở mỗi sơ đồ cây...
Bài 1 trang 33 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi số sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích...
Bài 3 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy cho ví dụ về: a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố...
Bài 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ...
Bài 5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số chia hết cho các số nguyên tố nào...
Bài 6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích mỗi số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số...
Bài 7 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Cho số a = 2³.3².7 Trong các số 4, 7, 9, 21, 24, 34, 49 số nào là ước của a...
Bài 8 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Bình dùng một khay hình vuông cạnh 60 cm để xếp bánh chưng...