34 câu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 33 có đáp án 2023: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000)

Tải xuống 7 2.6 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 Bài 33: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 7 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình SGK Lịch sử 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 33 có đáp án này sẽ giúp các bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 33 có đáp án: Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986 đến năm 2000):Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 33 có đáp án: Việt Nam trên đường đổi mới từ 1986-2000 (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 33: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH TỪ 1986-2000

Câu 1: Vấn đề đổi mới về kinh tế và chính trị có mối quan hệ như thế nào với nhau?  

A. Tách bạch với nhau

B. Gắn liền với nhau

C. Chính trị quyết định hơn

D. Chính trị là trọng tâm

Lời giải

Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đâu không phải là nội dung của Ba chương trình kinh tế được thực hiện trong kế hoạch 5 năm 1986-1990?

A. Lương thực- thực phẩm

B. Hàng nội địa

C. Hàng tiêu dùng

D. Hàng xuất khẩu

Lời giải

Trong kế hoạch 5 năm 1986-1990, cả nước tập trung sức người, sức của nhằm thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là lương thực- thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (12-1986) không chịu tác động của vấn đề gì trên thế giới cuối thế kỉ XX?  

A. Cuộc cách mạng khoa học- công nghê

B. Cuộc khủng hoảng của Liên Xô và các nước Đông Âu

C. Quan hệ giữa các quốc gia được điều chỉnh theo hướng đối thoại, thỏa hiệp

D. Mĩ gỡ bỏ lệnh cấm vận đối với Việt Nam

Lời giải

Tác động của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật, những thay đổi của tình hình thế giới và trong quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện và ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước Đông Âu cũng đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành đổi mới

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Những thành tựu Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến 2000 chứng tỏ điều gì?  

A. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp

B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội

C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp

D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế

Lời giải

Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp và cần phải tiếp tục giữ vững, phát huy điều đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Tác động lớn nhất của công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến tình hình Việt Nam là  

A. Đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội

B. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

C. Việt Nam trở thành quốc gia đang phát triển.

D. Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ chủ nghĩa xã hội.

Lời giải

Trước năm 1986, Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, chủ nghĩa xã hội đứng trước nguy cơ sụp đổ. Tuy nhiên với những thành tựu Việt Nam đạt được trong thời kì đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay là đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng,  từng bước quá độ lên chế độ chủ nghĩa xã hội. Đây là tác động lớn nhất của công cuộc đổi mới đến tình hình Việt Nam. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Đâu không phải là những khó khăn và tồn tại của Việt Nam sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986-2000)  

A. Kinh tế phát triển chưa bền vững

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội bức xúc chưa được giải quyết 

C. Tình trạng quan liêu, tham nhũng

D. Sự chia rẽ khối đoàn kết dân tộc

Lời giải

Bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới, Việt Nam còn gặp phải nhiều khó khăn, tồn tại như:

- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp

- Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết

- Tình trạng tham những, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ Đảng viên rất nghiêm trọng

=> Loại trừ đáp án: D

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam trước khi tiến hành công cuộc đổi mới (từ năm 1986) là  

A. Khủng hoảng trầm trọng

B. Phát triển nhanh

C. Phát triển không ổn định

D. Chậm phát triển

Lời giải

Trong thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 - 1985), cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta đạt nhiều thành tựu và ưu điểm đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, khiến đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước kết là về kinh tế – xã hội. Tình hình này đặt ra yêu cầu cấp thiết cần phải tiến hành đổi mới, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại đại hội nào?

A. Đại hội V

B. Đại hội VI

C. Đại hội VII

D. Đại hội VIII

Lời giải

Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986), được điều chỉnh, bổ sung và phát triển tại Đại hội VII (6-1991), Đại hội VIII (6-1996) và Đại hội IX (4-2001)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Vấn đề đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội cần được hiểu như thế nào? 

A. Là một thời kì lịch sử khó khăn, lâu dài, gồm nhiều bước

B. Là đưa đất nước vượt ra khỏi khủng hoảng, tiến nhanh, mạnh, vững chắc lên CNXH

C. Không phải là thay đổi mục tiêu CNXH mà làm mục tiêu ấy được thực hiện bằng những quan điểm đúng đắn và biện pháp phù hợp

D. Là xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh

Lời giải

Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là 

A. Chính trị

B. Kinh tế

C. Văn hoá

D. Xã hội

Lời giải

Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng và văn hóaĐổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là  

A. Do tác động của cuộc cải cách giá lương tiền

B. Do ta mắc phải những sai lầm trong chủ trương, chính sách lớn 

C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu

D. Do chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ

Lời giải

- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là do ta mắc phải “sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện”.

- Đáp án A: là biểu hiện của sự sai lầm trong đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước

- Đáp án C và D: là nguyên nhân khách quan đưa đến tình trạng khủng hoảng ở Việt Nam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986)  

A. Hoàn cảnh lịch sử

B. Trọng tâm cải cách

C. Vai trò của Đảng cộng sản

D. Kết quả cải cách

Lời giải

Do tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973 và sự trì trệ, khủng hoảng của bản thân Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam đã đặt ra yêu cầu cần phải nhanh chóng tiến hành cải cách để đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Nhân vật lịch sử nào là người có công khởi xướng, mở đầu cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?  

A. Lê Duẩn

B. Trường Chính

C. Nguyễn Văn Linh

D. Đỗ Mười

Lời giải

Tổng bí thư Nguyễn Văn Linh (1986-1991) là người có công khởi xướng, mở đầu cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986,  xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Năm 1987 ông đã phát biểu và viết nhiều bài quan trọng làm sáng tỏ quan điểm đổi mới, đặc biệt là những vấn đề ông nêu ra dưới tiêu đề “Những việc cần làm ngay” mang bút danh N.V.L đã tạo luồng sinh khí mới trong xã hội: Dân chủ, công khai, nói thẳng, nói thật có tác dụng thúc đẩy các cấp, các ngành, các tổ chức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc trong thực tế cuộc sống hàng ngày, đấu tranh chống tiêu cực tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong nếp nghĩ, cánh làm của mỗi người.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Thành tựu lớn nhất của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp khi tiến hành công cuộc đổi mới là  

A. Tự túc được một phần lương thực

B. Trở thành nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới

C. Trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất Đông Nam Á

D. Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu

Lời giải

Thành tựu lớn nhất của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp khi tiến hành công cuộc đổi mới là ta đã đảm bảo vấn đề an ninh  lương thực cho người dân, trở thành nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới với các mặt hàng chủ lực như lúa gạo, cà phê, điều, hồ tiêu,…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến việc Đảng ta phải thực hiện đường lối đổi mới.

A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế, xã hội.

B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và tổ chức thực hiện.

C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là sự khủng hoảng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án D

Câu 16: Vậy đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?

A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

C. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

D. b và c đúng.

Đáp án D

Câu 17: Đường lối đổi mới của Đảng được đưa ra đầu tiên tại Đại hội nào?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 – 1976).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3 – 1981).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 – 1986).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6 – 1991).

Đáp án C

Câu 18:  Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ thời gian nào?

A. 15 đến 18/12/1985.

B. 10 đến 18/12/1985.

C. 15 đến 18/12/1986.

D. 20 đến 25/12/1986.

Đáp án C

Câu 19: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI là gì?

A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.

B. Đổi mới về kinh tế, chính trị.

C. Đổi mới về tư tưởng, văn hóa.

D. Đổi mới về kinh tế.

Đáp án A

Câu 20: Đại hội Đảng VI xác định trọng tâm của đường lối đổi mới là trên lĩnh vực nào?

A. Văn hóa.

B. Kinh tế.

C. Chính trị.

D. Xã hội

Đáp án B

Câu 21: Trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990), cả nước tập trung thực hiện nhiệm vụ nào?

A. Hoàn thành ba chương trình kinh tế.

B. Phát triển kinh tế đối ngoại.

C. Kiềm chế lạm phát.

D. Phát triển khoa học và công nghệ.

Đáp án A

Câu 22: Đường lối đổi mới của Đảng được điều chỉnh, bổ sung, phát triển qua các kì Đại hội nào?

A. Đại hội IV, Đại hội V, Đại hội VI.

B. Đại hội V, Đại hội VI, Đại hội VII.

C. Đại hội VI, Đại hội VII, Đại hội VIII.

D. Đại hội VII, Đại hội VIII, Đại hội IX.

Đáp án D

Câu 23: Quan điểm của Đảng về đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa như thế nào?

A. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

B. Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

C. Mục tiêu XHCN được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.

D. Cả B và C

Đáp án D

Câu 24: Trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tựu nào quan trọng nhất?

A. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.

B. Phát triển kinh tế đối ngoại.

C. Kiềm chế được lạm phát.

D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Đáp án A

Câu 25: Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990): lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào?

A. Đại hội Đảng IV.

B. Đại hội Đảng V.

C. Đại hội Đảng VI.

D. Đại hội Đảng VII.

Đáp án C

Câu 26: Mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1991-1995) là gì?

A. Vượt qua khó khăn thử thách ổn định và phát triển kinh tế, xã hội. 

B. Tăng cường ổn định chính trị đưa đất nước về cơ bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.

C. a và b đúng.

D. a và b sai.

Đáp án C

Câu 27: Nền kinh tế nước ta đạt mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn nào?

A. Giai đoạn 1976 – 1985.

B. Giai đoạn 1986 – 1990.

C. Giai đoạn 1991 – 1995.

D. Giai đoạn 1996 – 2000.

Đáp án C

Câu 28: Sau 5 năm thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 - 1995), tổng sản lượng trong nước tăng bình quân hàng năm bao nhiêu %?

A. 8%.

B. 8,1%.

C. 7%

D. 8,3 %.

Đáp án C

Câu 29: Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, khó khăn, yếu kém nào khó giải quyết nhất được coi là “quốc nạn”.

A. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận cán bộ, đảng viên.

B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

C. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.

D. Cả B và C

Đáp án A

Câu 30: Trong 5 năm (1996 - 2006) tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là:

A. 5 %.

B. 6 %,

C. 7 %.

D. 8 %.

Đáp án C

Câu 31: Trong kế hoạch 5 năm (1996 - 2000) kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, số liệu nào sau đây chính xác nhất phản ánh điều đó?

A. Xuất khẩu đạt 50,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 60 tỉ đô la.

B. Xuất khẩu đạt 51,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 61 tỉ đô la.

C. Xuất khẩu đạt 52,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 62 tỉ đô la.

D. Xuất khẩu đạt 53,6 tỉ đô la, nhập khẩu đạt 63 tỉ đô la.

Đáp án B

Câu 32: Kế hoạch 5 năm (1996 - 2000), vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài so với kế hoạch 5 năm (1991 - 1995) tăng mấy lần?

A. Đạt 10 tỉ đô la, gấp 1,5 lần.

B. Đạt 12 tỉ đô la, gấp 2 lần.

C. Đạt 13 tỉ đô la, gấp 2,2 lận.

D. Đạt 14 tỉ đô la, gấp 2,5 lần.

Đáp án A

Câu 33: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì?

A. Giải quyết được việc làm cho người lao động.

B. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.

C. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần.

D. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.

Đáp án B

Câu 34: Trong 15 năm thực hiện đổi mới, bên cạnh những thành tựu và tiến bộ, ta gặp không ít khó khăn và yếu kém. Điều nào trong mặt khó khăn, yếu kém đó khó giải quyết nhất được xem là “quốc nạn”?

A. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.

B. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.

C. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận không nhỏ cán bộ, đảng viên.

D. a và b đúng.

Đáp án C

 

 

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Từ khóa :
Lịch sử 9
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống