Bộ 20 Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025

Mua tài liệu 45 9.8 K 204

Tài liệu Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 1 có đáp án năm học 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo gồm 3 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Chân trời sáng tạo - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Kí hiệu nào cảnh báo dễ cháy?

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Câu 2: Minh nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:

A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.

B. Không cắm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ,

C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.

D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.

Minh đã nói sai ở điểm nào?

Câu 3: Tất cả các trường hợp nào sau đây đều là chất?

A. Đường mía, muối ăn, con dao.

B. Con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm.

C. Nhôm, muối ăn, đường mía.

D. Con dao, đôi đũa, muối ăn,

Câu 4: Khi một can xăng do bất cần bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đây phù hợp nhất?

A. Phun nước.

B. Dùng cát đổ trùm lên.

C. Dùng bình chữa chảy gia đình để phun vào.

D. Dùng chiếc chăn khô trùm vào.

Câu 5: Có nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí, các nguồn này do tự nhiên hoặc con người gây ra:

1. Chặt phá rừng.

2. Núi lửa.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

7. Cháy rừng do sét đánh

Trong những nguyên nhân trên có mấy nguyên nhân là do con người gây ra?

A. 3                                

B. 4                                

C. 5                                

D. 6

Câu 6: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.

Câu 7: Thế nào là nhiên liệu?

A. Nhiên liệu là một số chất hoặc hỗn hợp chất được dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất hoặc chế tạo.

B. Nhiên liệu là những chất được oxi hoá để cung cấp năng lượng cho hoạt động của cơ thể sống.

Nhiên liệu là những vật liệu dùng trong quá trình xây dựng.

D. Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8: Cho các loại vật liệu sau: Kim loại, nhựa, gỗ, thủy tinh. Vật liệu dẫn nhiệt tốt nhất là:

A. Gỗ 

B. Kim loại.

C. Sứ.

D. Nhựa. 

Câu 9: Trong nước muối sinh lí, chất tan là

A. muối ăn

B. nước

C. nước muối

D. nước cất

Câu 10: Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?

A. Lọc.

B. Dùng máy li tâm.

C. Chiết.

D. Cô cạn.

Câu 11: Một tế bào tiến hành sinh sản 3 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào?

A. 3 tế bào            B. 6 tế bào            C. 8 tế bào            D. 12 tế bào

Câu 12: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 13: Vì sao nhân tế bào là nơi lưu giữ các thông tin di truyền?

A. Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền

B. Vì nhân tế bào là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

C. Vì nhân tế bào là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào

D. Vì nhân tế bào kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

Câu 14: Cho các sinh vật sau:

(1) Trùng roi

(2) Vi khuẩn lam

(3) Cây lúa

(4) Con muỗi

(5) Vi khuẩn lao

(6) Chim cánh cụt

Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào? 

A. (1), (2), (5)                 C. (1), (4), (6)

B. (2), (4), (5)                 D. (3), (4), (6)

Câu 15: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.

A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes

B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula

C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có

D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes

Câu 16: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?

(1) Mức độ tổ chức cơ thể

(2) Mật độ cá thể của quần thể

(3) Tỉ lệ đực : cái

(4) Đặc điểm tế bào

(5) Môi trường sống

(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản

(7) Kiểu dinh dưỡng

(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (5), (7)           C. (1), (4), (5), (7)

B. (3), (4), (6), (8)           D. (2), (3), (6), (8)

Câu 17: Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thực vật?

A. Tế bào biểu bì                      C. Tế bào lông hút

B. Tế bào mạch dẫn                  D. Tế bào thần kinh

Câu 18: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?

A. Ribosome                  B. Lục lạp             C. Nhân                D. Lông mao

Câu 19: Cho sơ đồ sau:

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Loài không thuộc bộ ăn thịt là?

A. Gấu trắng                   C. Báo gấm 

B. Rắn hổ mang              D. Hổ Đông Dương

Câu 20: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì                 C. Mô liên kết

B. Mô giậu                     D. Mô cơ

Câu 21: Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do

A. lực của chân đẩy bạn đó nhảy lên.

B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó.

C. chân bạn đó tiếp xúc với đất.

D. lực của đất tác dụng lên dây.

Câu 22: Lực được biểu diễn bằng kí hiệu nào?

A. mũi tên

B. đường thẳng

C. đoạn thẳng

D. tia 0x

Câu 23: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị biến dạng?

A. Mũi tên bay xa 5m sau khi được bắn ra khỏi cung tên

B. Hòn bi bắt đầu lăn trên máng nghiêng

C. Một người thợ đẩy thùng hàng

D. Quả bóng ten - nit bay đập vào mặt vợt

Câu 24: 1N là trọng lượng của quả cân bao nhiêu gam?

A. 100g

B. 1000g

C. 0,1g

D. 10g

Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. không có sự tiếp xúc

B. không có sự va chạm

C. không có sự đẩy, sự kéo

D. không có sự tác dụng

Câu 26: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế

B. Nhiệt kế

C. Tốc kế

D. Đồng hồ

Câu 28: Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N, lò xo dãn ra 1 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?

A. 0,5 cm

B. 1,5 cm

C. 1 cm

D. 2 cm

Câu 29: Chọn phát biểu đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?

A. Chiếc ô tô đang đứng yên ở mặt đường dốc nghiêng

B. Quả bóng lăn trên sân bóng

C. Vận động viên đang trượt trên tuyết

D. Xe đạp đang đi trên đường

Câu 30: Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một ... làm thước nhựa bị uốn cong.

A. Lực nén

B. Lực đẩy

C. Lực kéo

D. Lực nâng

Đáp án và hướng dẫn giải đề 1

1.C

2.C

3.C

4.B

5.C

6. C

7.D

8.B

9.A

10. C

11. C

12. A

13. A

14. D

15. B

16. C

17. D

18. D

19. A

20. B

21. B

22. A

23. D

24. A

25. A

26. D

27. A

28. B

29. A

30. A

Câu 1:

Đáp án C

A. Kí hiệu cấm sử dụng nước uống.

B. Kí hiệu chất ăn mòn.

C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.

D. Kí hiệu chất phóng xạ.

Câu 2:

Đáp án C

Minh đã nói sai ở điểm: Hiệu chỉnh về vạch số 0.

Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, ta không phải hiệu chỉnh về vạch số 0 mà vẩy nhiệt kế cho thủy ngân xuống mức dưới 35oC

Câu 3:

Đáp án C

A. Loại vì con dao là vật thể.

B. Loại vì con dao, đôi đũa, cái thìa nhôm đều là vật thể.

C. Đúng vì nhôm, muối ăn, đường mía đều là chất.

D. Loại vì con dao, đôi đũa là vật thể.

Câu 4:

Đáp án B

Dùng cát đổ trùm lên là giải pháp phù hợp nhất.

Cát sẽ giúp ngăn cách oxygen tiếp xúc với xăng nên sự cháy sẽ tắt. 

Nếu dùng nước thì xăng càng chảy loang ra theo nước và đám cháy khó dập tắt hơn. 

Bình chữa cháy gia đình thì quá nhỏ để có thế dập tắt đám cháy của can xăng. 

Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vị chăn có thể bị cháy.

Câu 5:

Đáp án C

Có 5 nguyên nhân do con người gây ra gồm:

1. Chặt phá rừng.

3. Đốt rơm rạ sau vụ gặt.

4. Vận chuyển vật liệu xây dựng không che bạt.

5. Phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu xăng dầu.

6. Khí thải công nghiệp.

Câu 6:

Đáp án C

Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.

Đối với các đáp án còn lại:

Gạo chứa nhiều tinh bột.

Rau xanh chứa nhiều canxi, vitamin, chất xơ.

Câu 7:

Đáp án D

Nhiên liệu là những chất cháy được dùng để cung cấp năng lượng dạng nhiệt hoặc ánh sáng nhằm phục vụ mục đích sử dụng của con người

Câu 8:

Đáp án B

Kim loại là vật liệu dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhất.

Câu 9:

Đáp án A

Chú ý phân biệt dung dịch, dung môi, chất tan.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 

- Chất tan là chất được hòa tan trong dung môi.

- Dung môi là chất dùng để hòa tan chất tan, dung môi thường là chất lỏng.

Trong bài này:

- Dung dịch là mước muối.

- Chất tan là muối ăn.

- Dung môi là nước cất.

Câu 10:

Đáp án C

Hỗn hợp dầu ăn và nước là hỗn hợp không đồng nhất. Trong đó dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

Ta có thể dùng phương pháp chiết để tách dầu ăn ra khỏi nước. Sẽ thu được dầu ăn ở phễu chiết và nước ở bình hứng.

Câu 11

Đáp án C

Ta có công thức tính số tế bào tạo ra sau n lần sinh sản là: N = a × 2n

Trong đó:

N: số tế bào được tạo ra

a: số tế bào tham gia sinh sản

n: số lần tham gia sinh sản

à Số tế bào tạo ra từ 1 tế bào sau 3 lần sinh sản là: N = 1 × 23 = 8 tế bào

Câu 12

Đáp án A

- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

Câu 13

Đáp án A

Nhân tế bào có chứa vật chất di truyền nên nó có nhiệm vụ lưu giữ và truyền đạt các thông tin di truyền của tế bào.

Câu 14

Đáp án D

- Trùng roi là sinh vật nhân thực, đơn bào.

- Vi khuẩn lam và vi khuẩn lao là sinh vật nhân sơ, đơn bào.

Câu 15

Đáp án B

Tên khoa học được gọi theo tên chi và tên loài nên Nấm hương sẽ có tên loài là Edodes và tên chi là Lentinula.

Câu 16

Đáp án C

Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.

Câu 17

Đáp án D

Ở thực vật chưa có hệ thần kinh nên không có tế bào thần kinh.

Câu 18

Đáp án D

Trùng roi có roi là phương tiện di chuyển chứ không phải lông mao.

Câu 19

Đáp án A

Rắn hổ mang không thuộc bộ Ăn thịt mà thuộc bộ Có vảy.

Câu 20

Đáp án B

Mô giậu là mô cấu tạo nên cơ quan ở thực vật.

Câu 21

Đáp án B

Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do: lực đẩy của đất tác dụng lên chân bạn đó.

Câu 22

Đáp án A

Lực được biểu diễn bằng mũi tên có:

- Gốc: là điểm mà lực tác dụng lên vật

- Hướng (phương và chiều): cùng hướng với lực tác dụng

- Độ lớn: chiều dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trước

Câu 23

Đáp án D

A – vật bị thay đổi tốc độ

B - vật bị thay đổi tốc độ

C - vật bị thay đổi tốc độ

D – vật bị biến dạng và bị thay đổi tốc độ

Câu 24

Đáp án A

1N là trọng lượng của quả cân 100g.

Câu 25

Đáp án A

Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 26

Đáp án D

Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Cô gái nâng cử tạ

B. Cầu thủ chuyền bóng

C. Nam châm hút quả bi sắt

D. Cả A và B

Câu 27

Đáp án A

Để đo lực người ta sử dụng lực kế.

Câu 28

Đáp án B

     Khi treo vật nặng có trọng lượng 2 N thì lò xo dãn ra 1 cm.

=> Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra  ?   cm.

Vậy độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N là: [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Câu 29

Đáp án A

A – xuất hiện lực ma sát nghỉ

B – xuất hiện lực ma sát lăn

C – xuất hiện lực ma sát trượt

D – xuất hiện lực ma sát lăn

Câu 30

Đáp án A

Bạn An đã tác dụng vào thước nhựa một lực nén làm thước nhựa bị uốn cong.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Chân trời sáng tạo - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Đại dịch do Covid-19 (bệnh virus Corona 2019) bắt nguồn từ thành phố Vũ Hán, Trung Quốc, đến nay trên thế giới đã có hàng trăm triệu người nhiễm bệnh, trong đó số người tử vong lên đến hàng triệu. Những mối nguy hiểm sinh học tương tự như virus Corona được cảnh báo bằng dấu hiệu nào sau đây?

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Câu 2: Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

A. 24 kg.   

B. 20 kg 10 lạng.

C. 22kg.

D. 20 kg 20 lạng.

Câu 3: Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần. Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào?

A. Từ rắn sang lỏng

B. Từ lỏng sang hơi

C. Từ hơi sang lỏng

D. Từ lỏng sang rắn

Câu 4: Biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí?

A.  Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh.

B.  Thải các chất khí thải ra môi trường không qua xử lí.

C.  Đốt rừng làm rẫy.

D.  Phá rừng để làm đồn điền, trang trại.

Câu 5: Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị gì?

A. Không biến đổi màu sắc.

B. Mùi vị không thay đổi.

C. Giá trị dinh dưỡng vẫn đảm bảo.

D. Biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Câu 6: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hoá thạch?

A. Than đá.

B. Dầu mỏ.

C. Khí tự nhiên.

D. Ethanol.

Câu 7: Đá vôi không phải là nguyên liệu của quá trình sản xuất nào sau đây?

A. Sản xuất xi măng.

B. Sản xuất vôi.

C. Sản xuất bê tông.

D. Sản xuất đồ gốm.

Câu 8: Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Nghiền nhỏ muối ăn.

B. Đun nóng nước.

C. Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy đều.

D. Bỏ thêm đá lạnh vào.

Câu 9: Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được

A. nhũ tương.

B. huyền phù.

C. dung dịch.

D. dung môi.

Câu 10: Để tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp sulfur và nước, người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Lọc

B. Chưng cất.

C. Cô cạn.

D. Chiết.

Câu 11: Hệ cơ quan nào dưới đây không có ở động vật?

A. Hệ chồi                      C. Hệ hô hấp         

B. Hệ tiêu hóa                D. Hệ tuần hoàn

Câu 12: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa nào sau đây?

A. Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật

B. Là dấu hiệu cho thấy cơ thể đã đến tuổi sinh sản

C. Giúp thay thế các tế bào già, các tế bào chết hoặc bị tổn thương ở sinh vật

D. Tất cả các ý trên đều sai

Câu 13: Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì?

A. Tổng hợp protein

B. Lưu trữ thông tin di truyền

C. Kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào

D. Tiến hành quang hợp

Câu 14: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?

A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể

B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan

D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào

Câu 15: Cho các loài sau:

(1) Vi khuẩn lam            (5) Thủy tức

(2) Tảo lục                      (6) Rong đuôi chồn

(3) Nấm mốc                  (7) Amip

(4) Sán lá gan                 (8) Trùng giày

Loài nào thuộc giới Nguyên sinh?

A. (1), (3), (5)                 C. (4), (5), (6)                 

B. (2), (4), (6)                 D. (2), (7), (8)

Câu 16: Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?

A. Hoa                  B. Cành                C. Rễ                    D. Lá

Câu 17: Tiêu chí nào dưới đây được sử dụng để phân loại sinh vật?

(1) Mức độ tổ chức cơ thể

(2) Mật độ cá thể của quần thể

(3) Tỉ lệ đực : cái

(4) Đặc điểm tế bào

(5) Môi trường sống

(6) Số lượng các cá thể trong độ tuổi sinh sản

(7) Kiểu dinh dưỡng

(8) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn

A. (1), (2), (5), (7)           C. (1), (4), (5), (7)

B. (3), (4), (6), (8)           D. (2), (3), (6), (8)

Câu 18: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?

A. Tảo lục             B. Dương xỉ          C. Lúa nước          D. Rong đuôi chó

Câu 19: Tế bào động vật khác tế bào thực vật ở điểm nào?

A. Đa số không có thành tế bào

B. Đa số không có ti thể

C. Nhân tế bào chưa hoàn chỉnh

D. Có chứa lục lạp

Câu 20: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?

A. Xác định những đặc điểm giống nhau

B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập

C. Xác định tỉ lệ đực : cái

D. Xác định mật độ cá thể của quần thể

Câu 21: Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một:

A. lực đẩy

B. lực nén

C. lực kéo

D. lực ép

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây, cho thấy vật bị thay đổi tốc độ?

A. Ấn mạnh tay xuống đệm

B. Ngồi lên một cái yên xe

C. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới

D. Gió thổi làm buồm căng

Câu 23: Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là:

A. trọng lượng

B. trọng lực

C. lực đẩy

D. lực nén

Câu 24: Điền vào chỗ trống “…” để hoàn chỉnh câu:

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có ….. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

A. sự tiếp xúc

B. sự va chạm

C. sự đẩy, sự kéo

D. sự tác dụng

Câu 25: Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, số chỉ của lực kế là 3N. Điều này có nghĩa

A. Trọng lượng của vật bằng 300g

B. Trọng lượng của vật bằng 400g

C. Trọng lượng của vật bằng 3N

D. Trọng lượng của vật bằng 4N

Câu 26: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)?

A. 0,5 N

B. 2 N

C. 1 N

D. 1,5 N

Câu 27:   Ở môi trường nào không xuất hiện lực cản?

A. Môi trường nước

B. Môi trường chân không

C. Môi trường không khí

D. Cả A và C

Câu 28: Lực xuất hiện trong trường hợp nào sau đây không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi em bé trượt cầu trượt.

B. Lực xuất hiện khi quả táo rơi xuống mặt đất.

C. Lực xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt bàn.

D. Lực làm cho lốp xe bị mòn.

Câu 29: Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó

A. lò xo tác dụng vào vật một lực đẩy. 

B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén. 

C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén.

D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.

Câu 30: Để nâng tấm bê tông lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một ... 

A. Lực kéo

B. Lực nâng

C. Lực đẩy

D. Lực ấn

Đáp án và hướng dẫn giải đề 2

1. A

2. A

3. B

4. A

5. D

6. D

7. D

8. D

 9. B

10. A

11. A

12. B

13. D

14. B

15. D

16. C

17.  C

18. A

19. A

20. B

21. C

22. C

23. B

24. A

25. C

26. A

27. B

28. B

29. D

30. B

Câu 1:

Đáp án A

A. Kí hiệu chất độc sinh học.

B. Kí hiệu hóa chất độc hại.

C. Kí hiệu chất dễ cháy, cấm lửa.

D. Kí hiệu chất độc môi trường.

Câu 2:

Đáp án A

Mỗi túi thêm 2 lạng 

→ 20 túi thêm 2.20 = 40 lạng.

Chú ý: Hectogram còn gọi là lạng: 1hg = 0,1 kg

→ 40 hg = 4 kg

Vậy khối lượng của 20 túi đường sau khi thêm là: 20 + 4 = 24 kg

Câu 3:

Đáp án B

Các hạt sương ở thể lỏng. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần, hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển từ thể lỏng sang hơi

Câu 4:

Đáp án A

Trong quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và tạo ra oxygen.

→ Trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh là biện pháp duy trì nguồn cung cấp oxygen trong không khí

         Các biện pháp B, C, D đều gây ô nhiễm không khí.

Câu 5:

Đáp án D 

Thực phẩm để lâu ngoài không khí sẽ bị biến đổi màu sắc, mùi vị, giá trị dinh dưỡng.

Câu 6:

Đáp án D

Nhiên liệu hóa thạch bao gồm than đá, dầu khí, khí tự nhiên, đá phiến dầu, nhựa đường, cát và dầu nặng.

Ethanol không phải nhiên liệu hóa thạch

Câu 7:

Đáp án D

Đá vôi không phải là nguyên liệu để sản xuất đồ gốm.

Nguyên liệu chính để sản xuất đồ gốm là đất sét

Câu 8:

Đáp án D

Các phương pháp nghiền nhỏ muối ăn, đun nóng nước, khuấy đều sẽ làm tăng khả năng hòa tan muối ăn trong nước.

Bỏ thêm đá lạnh vào làm muối ăn tan chậm hơn.

Câu 9:

Đáp án B

Khi cho bột mì vào nước và khuấy đều, ta thu được huyền phù. Trong đó các hạt bột mì rắn không tan, lơ lửng trong nước.

Câu 10:

Đáp án A

Nhận xét: sulfur (lưu huỳnh) là chất rắn màu vàng, không tan trong nước.

Để tách sulfur (lưu huỳnh) ra khỏi hỗn hợp sulfur và nước, người ta dùng phương pháp lọc. Thu được sulfur (lưu huỳnh) trên phễu lọc và nước ở bình hứng.

Câu 11

Đáp án A

Hệ chồi là hệ cơ quan ở thực vật.

Câu 12

Đáp án B

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào không mang ý nghĩa cho thấy cơ thể sinh vật đã đến tuổi sinh sản.

Câu 13

Đáp án D

Lục lạp là bào quan chứa sắc tố có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng để tiến hành quang hợp.

Câu 14

Đáp án B

Trình tự sắp xếp đúng của các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

Câu 15

Đáp án D

Giới Nguyên sinh gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn đơn bào.

Câu 16

Đáp án C

Rễ là cơ quan thuộc hệ rễ, không thuộc hệ mầm.

Câu 17

Đáp án C

Để phân loại các sinh vật trong tự nhiên, người ta sử dụng các tiêu chí là: mức độ tổ chức cơ thể, đặc điểm tế bào, môi trường sống và kiểu dinh dưỡng.

Câu 18

Đáp án A

Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.

Câu 19

Đáp án A

- Tế bào động vật đa số không có thành tế bào còn tế bào thực vật có thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bới cellulose.

Câu 20

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.

Câu 21

Đáp án C

Khi người thợ bắt đầu kéo thùng hàng từ dưới lên trên, người thợ đó đã tác dụng vào thùng hàng một lực kéo.

Câu 22

Đáp án C

A – vật bị biến dạng

B - vật bị biến dạng

C – vật bị thay đổi tốc độ và bị biến dạng

D - vật bị biến dạng

Câu 23

Đáp án B

Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là trọng lực. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. Lực mà Trái Đất tác dụng lên vật là lực hút.

Câu 24

Đáp án A

Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Câu 25

Đáp án C

Lực kế chỉ 3N cho biết trọng lượng vật là 3N.

Câu 26

Đáp án A

Vật có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng là 20 N.   

Tức là:  Khi treo vật nặng có trọng lượng 10 N thì lò xo dãn ra 20 cm.

        => Khi treo vật nặng có trọng lượng  ?  N thì lò xo dãn ra  1  cm.

Để lò xo dãn ra 1 cm thì cần treo vật có trọng lượng là:  [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Vậy, nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị 0,5 N.

Câu 27

Đáp án B

Ở môi trường chân không không có lực cản vì môi trường chân không không chứa bất kì phân tử hay nguyên tử nào.

Câu 28

Đáp án B

A – lực ma sát trượt

B – lực hấp dẫn

C – lực ma sát lăn

D – lực ma sát

Câu 29

Đáp án D

Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó vật tác dụng vào lò xo một lực kéo làm lò xo bị dãn ra.

Câu 30

Đáp án B

Để nâng tấm bê tông lên, cần cẩu đã tác dụng vào tấm bê tông một lực nâng.

 

[Năm 2024] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) - Chân trời sáng tạo - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Tìm hiểu về biến chủng covid

B. Sản xuất phân bón hóa học

C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu

D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi

Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của thước là:

A. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước.

B. Giá trị nhỏ nhất trên thước.

C. Giá trị cuối cùng trên thước.

D. Cả 3 đáp án đều sai.

Câu 3: Chất ở thể khí không có tính chất nào sau đây?

A. Không có hình dạng nhất định.

B. Chiếm toàn bộ thể tích vật chứa nó.

C. Chỉ nhìn thấy khi có màu.

D. Có thể nhìn thấy được và có hình dạng nhất định.

Câu 4: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hoá học?
A. Hoà tan đường vào nước.
B. Cô cạn nước đường thành đường.
C. Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen.
D. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng.

Câu 5: Chọn phát biểu đúng:

A. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nặng hơn không khí.

B. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nặng hơn không khí.

C. Oxygen là chất khí, tan ít trong nước và nhẹ hơn không khí.

D. Oxygen là chất khí, tan vô hạn trong nước và nhẹ hơn không khí.

Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?

A. Mía.
B. Lúa mạch.
C. Ngô.
D. Lúa.
Câu 7: Thế nào là vật liệu?

A. Vật liệu là một số thức ăn được con người sử dụng hàng ngày.

B. Vật liệu là một chất được dùng trong xây dựng như sắt, cát, xi măng, ...

C. Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

D. Vật liệu là gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

Câu 8: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là

A. vật liệu.

B. nhiên liệu.

C. nguyên liệu.

D. vật liệu hoặc nguyên liệu.

Câu 9: Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

A. tính chất của chất.

B. thể của chất.

C mùi vị của chất.

D. số chất tạo nên.

Câu 10: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước?

A. Lọc.

B. Dùng máy li tâm.

C. Chiết.

D. Cô cạn.

Câu 11: Mũi tên đang chỉ vào phần nào của tế bào?

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. Chất tế bào                C. Nhân tế bào

B. Thành tế bào              D. Màng tế bào

Câu 12: Cho các đặc điểm sau:

(1) Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào

(2) Mỗi loại tế bào thực hiện một chức năng khác nhau

(3) Một tế bào có thể thực hiện được các chức năng của cơ thể sống

(4) Cơ thể có cấu tạo phức tạp 

(5) Đa phần có kích thước cơ thể nhỏ bé

Các đặc điểm nào không phải là đặc điểm của cơ thể đa bào?

A. (1), (3)              B. (2), (4)              C. (3), (5)              D. (1), (4)

Câu 13: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?

A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể

B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan

D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào

Câu 14: Loài nào dưới đây không thuộc giới Thực vật?

A. Tảo lục             B. Dương xỉ          C. Lúa nước          D. Rong đuôi chó

Câu 15: Tên khoa học của một loài được hiểu là:

A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 16: Cơ thể nào dưới đây không phải là cơ thể đơn bào?

A. Trùng giày                 C. Vi khuẩn lam

B. Con dơi                      D. Trùng roi

Câu 17: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?

A. Hệ tuần hoàn             C. Hệ thần kinh

B. Hệ hô hấp                  D. Hệ tiêu hóa

Câu 18: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?

A. Đa bào             C. Nhân sơ  

B. Dị dưỡng          D. Có khả năng di chuyển

Câu 19: Cho các bộ phận sau:

(1) Tế bào cơ

(2) Tim

(3) Mô cơ 

(4) Con thỏ

(5) Hệ tuần hoàn

Sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là:

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) 

C. (4) → (3) → (1) → (2) → (5)

B. (5) → (4) → (3) → (2) → (1)

D. (1) → (3) → (2) → (5) → (4)

Câu 20: Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta cần làm gì đầu tiên?

A. Xác định những đặc điểm giống nhau

B. Xác định những đặc điểm đặc trưng đối lập

C. Xác định tỉ lệ đực : cái

D. Xác định mật độ cá thể của quần thể

Câu 21: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

“ Tác dụng … hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.”

A. nén

B. đẩy

C. ép

D. ấn

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. 

B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động. 

C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động.

D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng.

Câu 23: Đơn vị nào sau đây là đơn vị lực?

A. kilôgam (kg)

B. mét (m)

C. mét khối (m3)

D. niuton (N)

Câu 24: Lực tác dụng vào vật gây ra cho vật:

A. có thể thay đổi tốc độ

B. có thể bị biến dạng

C. có thể vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng

D. cả ba tác dụng trên

Câu 25: Điền vào chỗ trống “…” để được câu hoàn chỉnh:

…. là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

A. Trọng lượng

B. Số đo lực

C. Khối lượng

D. Độ nặng

Câu 26: Một lò xo dài thêm 20 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm.

A. 45 cm

B. 40 cm

C. 50 cm

D. 55 cm

Câu 27: Lực ma sát xuất hiện ở:

A. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật.

B. trên bề mặt vật và cản trở chuyển động của vật.

C. bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và thúc đẩy chuyển động của vật.

D. trên bề mặt vật và thúc đẩy chuyển động của vật.

Câu 28: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ

A. không thay đổi.

B. tăng dần. 

C. giảm dần.

D. tăng dần hoặc giảm dần. 

Câu 29: Mô tả nào sau đây đúng với lực được biểu diễn trong hình vẽ (tỉ xích 1 cm ứng với 2N).

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

A. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. 

B. Lực F1 có phương thẳng đứng, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. 

C. Lực F1 có phương ngang, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 4 N. 

D. Lực F1 có phương ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 4 N. 

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường

A. làm mặt tường bị biến dạng. 

B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường. 

C. không làm mặt tường biến dạng.

D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường.

Đáp án và hướng dẫn giải đề 3

1.B

2.A

3.D

4.C

5.A

6.A

7.C

8.B

9.D

10.A

11. C

12. C

13. B

14. A

15. A

16. B

17. D

18. C 

19. D

20. B

21. B

22. A

23. D

24. D

25. C

26. D

27. A

28. D

29. A

30.C

Câu 1: 

Đáp án B

Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học gọi là hoạt động nghiên cứu khoa học.

Sản xuất phân bón hóa học là hoạt động sản xuất, không phải hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 2:

Đáp án A

Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Câu 3:

Đáp án D

Đặc điểm của thể khí/ hơi:

- Các hạt chuyển động tự do, chiếm thể tích toàn bộ vật chứa nó.

- Có hình dạng và thể tích không xác định.

- Dễ bị nén.

- Ngoài ra chất khí chỉ nhìn thấy khi có màu.

Câu 4: 

Chọn đáp án C

Tính chất hóa học thể hiện ở hiện tượng có sự tạo thành chất mới.

Đun nóng đường tới lúc xuất hiện chất màu đen → có sự tạo thành chất mới.
Câu 5:

Đáp án A

Oxygen là chất khí, tan ít trong nước.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo → Khí oxygen nặng hơn không khí.

Câu 6:

Đáp án A

Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, luương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như protein (chất đạm), lipid (chất béo), calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B (như B1, B2,...) và các khoáng chất.

Một số loại cây lương thực như lúa mạch, lúa gạo, ngô, khoai, sắn, …

Mía không phải cây lương thực.

Câu 7: 

Đáp án C

Vật liệu là một chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

Câu 8:

Đáp án B

Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy tỏa nhiệt và phát sang.

Than đá được dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện vì nó được dùng để đốt cung cấp nhiệt cho quá trình sản xuất điện.

Câu 9:

Đáp án D

Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào số chất tạo nên.

Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ một chất duy nhất.

Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.

Câu 10:

Đáp án A

Phương pháp lọc dùng để tác chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.

Ta thấy cát không tan trong nước.

→ Phương pháp lọc là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước.

Câu 11

Đáp án C

Nhân tế bào nhân thực thường có hình cầu và được lớp màng bao bọc.

Câu 12

Đáp án C

(3) và (5) là đặc điểm của cơ thể đơn bào.

Câu 13

Đáp án B

Trình tự sắp xếp đúng của các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan à→ cơ thể

Câu 14

Đáp án A

Tảo lục là đại diện thuộc giới Nguyên sinh.

Câu 15

Đáp án A

Tên khoa học của một loài là cách gọi tên loài sinh vật theo tên chi/giống và tên loài. Ngoài ra có thể đi kèm với tên tác giả và năm công bố.

Câu 16

Đáp án B

Con dơi là cơ thể đa bào.

Câu 17

Đáp án D

Khi cơ thể vận động cần tới sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan nhưng không cần tới hệ tiêu hóa.

Câu 18

Đáp án C

Giới Động vật gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, sống dị dưỡng và có khả năng di chuyển.

Câu 19

Đáp án D

Trật tự sắp xếp các cấp độ tổ chức cơ thể của con thỏ theo thứ tự tăng dần là: Tế bào cơ → mô cơ → tim → hệ tuần hoàn → con thỏ tương đương với thứ tự sắp xếp là (1) → (3) → (2) → (5) → (4)

Câu 20

Đáp án B

Khi xây dựng khóa lưỡng phân, người ta thường xác định các đặc điểm đặc trưng đối lập của mỗi sinh vật và dựa vào đó để chia chúng ra làm hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.

Câu 21

Đáp án B

Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.

Câu 22

Đáp án A

Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động.

Phát biểu không đúng là: Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. 

Câu 23

Đáp án D

Đơn vị của lực là niuton (N)

A – đơn vị khối lượng

B – đơn vị chiều dài

C – đơn vị thể tích

Câu 24

Đáp án D

Lực tác dụng vào vật có thể làm:

- vật thay đổi tốc độ

- vật bị biến dạng

- vừa thay đổi tốc độ vừa bị biến dạng

Câu 25

Đáp án C

Khối lượng là số đo lượng chất của một vật. Khi không tính bao bì thì khối lượng đó được gọi là khối lượng tịnh.

Câu 26

Đáp án D

Khi treo vật nặng có trọng lượng 20 N thì lò xo dãn ra 20 cm.

=> Khi treo vật nặng có trọng lượng (20 + 15 = 35 N) thì lò xo dãn ra  ?  cm.

Độ dãn của lò xo khi treo vật nặng có trọng lượng 35 N là: [Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 35 = 55 cm.

Câu 27

Đáp án A

Lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật và cản trở chuyển động của vật (chống lại nguyên nhân gây ra chuyển động của vật). 

Câu 28

Đáp án D

Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ tăng dần hoặc giảm dần. 

Ví dụ:

- Bóng đang chuyển động trên sân, lực cản của cỏ trên sân tác dụng lên quả bóng làm bóng chuyển động chậm dần.

- Bóng đang chuyển động trên sân, một cầu thủ chạy theo đá nối. Lực của cầu thủ này tác dụng lên quả bóng làm bóng chuyển động nhanh dần.

Câu 29

Đáp án A

Vec tơ lực F1 có đặc điểm:

- Điểm đặt: tại mép hoặc trọng tâm vật

- Phương: nằm ngang

- Chiều: từ trái sang phải

- Độ lớn: 4 N ứng với 2cm theo tỉ xích 1 cm ứng với 2 N.

Câu 30

Đáp án C

- Phát biểu sai là: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng thì lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường không làm mặt tường biến dạng.

[Năm 2021] Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Chân trời sáng tạo

 lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường sẽ làm mặt tường bị méo mó, vỡ nát, làm biến dạng mặt tường và làm tường rung động trong thời gian rất ngắn.

=> Phát biểu đúng phải là: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của mặt tường (khó quan sát).

Tài liệu có 45 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống