Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2024 - 2025 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo

Tải xuống 29 3.3 K 23

Tài liệu Bộ đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 học kì 1 năm học 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo gồm 4 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Khoa học tự nhiên 6 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6. Mời các bạn cùng đón xem:

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Việc làm nào sau đây được cho là không an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Đeo gang tay khi lấy hóa chất.

B. Tự ý làm các thí nghiệm.

C. Sử dụng kính bảo vệ mắt khi làm thí nghiệm.

D. Rửa tay trước khi ra khỏi phòng  thực hành.

Câu 2: Giới hạn đo của một thước là

A. Chiều dài lớn nhất ghi trên thước.

B. Chiều dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. Chiều dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.

D. Chiều dài giữa hai vạch chia nhỏ nhất trên thước.

Câu 3: Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể nào?

A. Thể khí.

B. Thể rắn

C. Thể lỏng

D. Không tồn tại

Câu 4: Phương tiện gao thông nào sau đây không gây hại cho môi trường không khí?

A. Máy bay.

B. Ô tô

C. Tàu hoả

D. Xe đạp.

Câu 5: Loại nguyên liệu nào sau đây hầu như không thể tái sinh?

A. Gỗ.

B. Bông.

C. Dầu thô.

D. Nông sản.

Câu 6: Theo em, việc xây hầm thu chất thải sản xuất biogas đem lại những lợi ích gì?

A. Làm sạch môi trường, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.

B. Tiêu diệt mầm bệnh gây hại. Nếu chất thải động vật thải trực tiếp ra môi trường sẽ phát tán nhiều mầm bệnh.

C. Thu được biogas làm nhiên liệu phục vụ cuộc sống, tiết kiệm tiền mua nhiên liệu.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 7: Để chống lại sự nóng lên toàn cầu cần tăng sử dụng loại nhiên liệu nào sau đây?

A. Nhiên liệu tái tạo

B. Than đá.

C. Dầu mỏ

D. Khí thiên nhiên.

Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến ngộ độc thực phẩm?

A. Thực phẩm quá hạn sử dụng.

B. Thực phẩm nhiễm khuẩn.

C. Thực phẩm nhiễm hóa chất độc hại.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Khi hòa tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng chất này tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là:

A. Dung dịch

B. Chất tan

C. Nhũ tương

D. Huyền phù.

Câu 10: Người dân đã sử dụng phương pháp nào để thu được muối?

A. Làm lắng đọng muối.

B. Lọc lấy muối từ nước biển.

C. Làm bay hơi nước biển.

D. Cô cạn nước biển.

Câu 11: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 12: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh         B. Nguyên sinh               C. Nấm                 D. Thực vật

Câu 13: Tên phổ thông của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố)

Câu 14: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 15: Hệ chồi ở thực vật bao gồm các cơ quan nào?

A. Rễ, thân, lá                B. Cành, lá, hoa, quả

C. Hoa, quả, hạt              D. Rễ, cành, lá, hoa

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 17: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 18: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là?

A. Tế bào                       B. Mô

C. Cơ quan                     D. Hệ cơ quan

Câu 19: Vật sống nào sau đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?

A. Hoa hồng.                           B. Hoa mai.

C. Hoa hướng dương.               D. Tảo lục.

Câu 20: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 21: Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực?

A. Cửa kính bị vỡ khi bị va đập mạnh. 

B. Đất xốp khi được cày xới cẩn thận. 

C. Viên bi sắt bị búng và lăn về phía trựớc.

D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?

A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao.

B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. 

C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.

D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. 

Câu 23: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 6 N là:

A. 26 cm

B. 0,26 cm

C. 2,6 cm

D. 260 cm

Câu 24: Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng?

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật. 

B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy. 

C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.

Câu 25: Cách nào sau đây làm giảm được lực ma sát?

A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc với vật

B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc với vật

C. Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với vật

Câu 26: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế

B. Nhiệt kế

C. Tốc kế

D. Đồng hồ

Câu 27: Lực nào sau đây là lực đàn hồi?

A. Lực nam châm hút đinh sắt.

B. Lực hút của Trái Đất

C. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy.

D. Lực đẩy cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

Câu 28: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất

A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước

B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào

C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước

D. lực làm xe máy chuyển động

Câu 29: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

A. Một vật được thả thì rơi xuống

B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang

C. Quả bóng được đá thì lăn trên sàn.

D. Một vật được ném thì bay lên cao.

Câu 30: Ba khối kim loại: 1 kg đồng, 1 kg sắt và 1 kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất?

A. Khối đồng

B. Khối sắt

C. Khối nhôm

D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau

Định mức giáo viên trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập - Cổng thông tin  điện tử Bà Rịa - Vũng Tàu

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào?

A. Kính có độ.

B. Kính lúp.

C. Kính hiển vị.

D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được.

Câu 2: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là

A. tấn.              

B. miligam.                

C. kilôgam.           

D. gam.

Câu 3: Cách sử dụng kính lúp cầm tay là

A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.

Câu 4: Oxygen có tính chất nào sau đây?

A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy.

B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

D. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.

Câu 5: Một phòng học có chiều dài 12m, chiều rộng 7m, chiều cao 4m. Thể tích của khí oxgen trong phòng là bao nhiêu? Biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí.

A. 67,2 m3                 

B. 6,72m3

C. 670 m3                            

D. 670 m3

Câu 6: Cho các loại vật liệu sau: gốm, thủy tinh, gỗ, cao su. Vật liệu có khả năng đàn hồi tốt nhất là:

A. Cao su

B. Gốm.

C. Gỗ

D. Thủy tinh

Câu 7: Loại thực phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ động vật?

A. Dầu vừng (mè)

B. Dầu cá.

C. Dầu dừa.

D. Dầu lạc.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về nhiên liệu?

A. Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

B. Nhiên liệu hóa thạch là vô hạn trong vỏ Trái Đất.

C. Nhiên liệu tồn tại ở cả ba trạng thái: rắn (gỗ, than), lỏng (xăng), khí (khí đốt).

D. Nhiên liệu tái tạo thân thiện với môi trường hơn nhiên liệu hóa thạch.

Câu 9: Khi hòa tan hoàn toàn đường vào nước thì:

A. Đường là chất tan và nước là dung môi.

B. Nước là chất tan và đường là dung môi.

C. Nước và đường đều là chất tan

D. Nước và đường đều là dung môi.

Câu 10: Một hỗn hợp bột sắt và bột đồng, có thể tách riêng chúng bằng cách:

A. Hòa tan vào nước.

B. Lắng, lọc.

C. Dùng nam châm để hút.

D. Cô cạn

Câu 11: Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?

A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể

B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan

D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào

Câu 12: Loại mô nào dưới đây không cấu tạo nên dạ dày người?

A. Mô biểu bì                 C. Mô liên kết

B. Mô giậu                     D. Mô cơ

Câu 13: Tên khoa học của một loài được hiểu là:

A. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

B. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

C. Cách gọi truyền thống của dân ản địa theo vùng miền, quốc gia

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của giới Động vật?

A. Đa bào             C. Nhân sơ  

B. Dị dưỡng          D. Có khả năng di chuyển

Câu 15: Hệ cơ quan nào dưới đây không cần phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chơi thể thao?

A. Hệ tuần hoàn             C. Hệ thần kinh

B. Hệ hô hấp                  D. Hệ tiêu hóa

Câu 16: Cơ quan nào dưới đây không phải của hệ chồi?

A. Hoa                  B. Cành                C. Rễ                    D. Lá

Câu 17: Bào quan nào dưới đây không có ở trùng roi?

A. Ribosome                  B. Lục lạp             C. Nhân                D. Lông mao

Câu 18: Cho các sinh vật sau:

(1) Trùng roi

(2) Vi khuẩn lam

(3) Cây lúa

(4) Con muỗi

(5) Vi khuẩn lao

(6) Chim cánh cụt

Sinh vật nào vừa là sinh vật nhân thực, vừa có cơ thể đa bào? 

A. (1), (2), (5)                 C. (1), (4), (6)

B. (2), (4), (5)                 D. (3), (4), (6)

Câu 19: Lá cây thuộc cấp độ tổ chức nào?

A. Tế bào              B. Mô                   C. Cơ quan                     D. Cơ thể

Câu 20: Nấm hương có tên khoa học là Lentinula edodes. Hãy chỉ ra tên loài và tên chi của nấm hương.

A. Tên loài: lentinula, tên chi: Edodes

B. Tên loài: Edodes, tên chi: Lentinula

C. Tên loài: Lentinula edodes, tên chi: không có

D. Tên loài: không có, tên chi: Lentinula edodes

Câu 21: Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thủng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? 

A. 5 kg. 

B. 0,5 kg.

C. 50 kg.

D. 500 kg.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi.

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó.

C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.

D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

Câu 23: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc?

A. Bạn Lan dùng tay bẻ cong chiếc thước nhựa. 

B. Nam châm hút viên bi sắt.

C. Bạn Hà mở cánh cửa

D. Bạn Nam đá quả bóng

Câu 24: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng. 

B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng. 

C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng

D. Lực kể là dụng cụ để đo lực. 

Câu 25: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. 

B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. 

C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. 

D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây, lực ma sát là có hại?

A. Bạn Lan đang cầm cốc nước mang ra mời khách.

B. Quyển sách ở trên mặt bàn bị nghiêng nhưng không rơi.

C. Bác thợ sửa xe đang vặn ốc cho chặt hơn.

D. Bạn Tú đẩy mãi cái bàn mà nó không xê dịch đến nơi bạn ý muốn.

Câu 27: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng

A. Chỉ của trọng lực có độ lớn 1N

B. Chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 10N

C. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N

D. Của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N

Câu 28: Trọng lượng của một vật 20g là  bao nhiêu 

A. 0,02N 

B. 0,2N

C. 20N

D. 200N 

Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:

A. 4 cm

B. 6 cm

C. 24 cm

D. 26 cm

Câu 30: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. Cân và thước

B. Lực kế và thước

C. Cân và thước đo độ

D. Lực kế và bình chia độ

 

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên?

A. Chăm sóc sức khoẻ con người.

B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.

C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.

D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.

Câu 2: Đâu là vật thể nhân tạo?

A. Con gà

B. Bút chì

C. Bắp ngô

D. Vi khuẩn

Câu 3Nhiệt kế thủy ngân không thể đo nhiệt độ nào trong các nhiệt độ sau?

A. Nhiệt độ của nước đá.

B. Nhiệt độ cơ thể người.

C. Nhiệt độ khí quyển.

D. Nhiệt độ của một lò luyện kim.

Câu 4: Để phân biệt 2 chất khí là oxygen và carbon dioxide, em nên lựa chọn cách nào dưới đây?

A. Quan sát màu sắc của 2 khí đó.

B. Ngửi mùi của 2 khí đó.

C. Oxygen duy trì sự sống và sự chảy.

D. Dẫn từng khí vào cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon đioxide.

Câu 5: Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm?

A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí.

B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí.

C. Khí thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác .

D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn.

Câu 6: Khi đi học về, mở cửa nhà ra mà ngửi thấy mùi gas thì em nên làm gì?

A. Mở hết của để khí gas bay ra ngoài.

B. Khóa van an toàn ở bình gas

C. Tuyệt đối không bật công tắc điện, không đánh lửa

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 7: Mô hình 3R có ý nghĩa gì?

A. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm.

B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng

C. Sử dụng vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường.

D. Sử dụng vật liệu chất lương cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp.

Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?

A.Carbohydrate (chất đường, bột).

B. Protein (chất đạm).

CLipid (chất béo).

D. Vitamin.

Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước mắm

B. Sữa

C. Nước chè

D. Nước máy

Câu 10: Để tách bụi ra khỏi không khí ô nhiễm, làm sạch không khí trong phòng người ta dùng thiết bị nào sau đây?

A. Máy điều hòa.

B. Máy sấy.

C. Tủ lạnh.

D. Máy lọc khí.

Câu 11: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?

A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản

B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết

C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau

D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau

Câu 12: Thành phần nào giúp lục lạp có khả năng quang hợp?

A. Carotenoid                 B. Xanthopyll                 

C. Phycobilin                 D. Diệp lục

Câu 13: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là:

A. Hệ cơ quan                B. Cơ quan

C. Mô                             D. Tế bào

Câu 14: Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là?

A. Tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → mô

B. Mô → tế bào → hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể

C. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể

D. Cơ thể → hệ cơ quan → cơ quan → tế bào → mô

Câu 15: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm                        

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 16: Cho hình ảnh sau:

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Miền Bắc nước ta gọi đây là cá quả, miền Nam gọi đây là cá lóc, một số địa phương khác gọi là cá chuối. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào

B. Mô là cấp độ nhỏ hơn để xây dựng lên cấp độ lớn hơn là hệ cơ quan

C. Cơ thể người chỉ có một hệ cơ quan duy nhất suy trì toàn bộ hoạt động sống của cơ thể.

D. Thực vật có hai hệ cơ quan là hệ chồi và hệ rễ

Câu 18: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?

A. Màng tế bào               B. Tế bào chất

C. Thành tế bào              D. Nhân/vùng nhân

Câu 19: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Màng nhân                  B. Vùng nhân

C. Chất tế bào                 D. Hệ thống nội màng

Câu 20: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?

A. 4                      B. 8                      C. 12                    D. 16 

Câu 21: Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.

B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của cọc tre. 

C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.

D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.

Câu 22: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

A. trọng lượng của vật đó. 

B. thể tích của vật đó. 

C. khối lượng của vật đó.

D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?

A. Vận động viên nâng tạ. 

B. Người dọn hàng đầy thùng hàng trên sân. 

C. Giọt mưa đang rơi.

D. Bạn Na đóng đinh vào tường. 

Câu 24: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 4 N là:

A. 24 cm

B. 0,24 cm

C. 2,4 cm

D. 240 cm

Câu 25: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.

B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh. 

C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.

D. xe đạp đang xuống dốc.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. 

B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác. 

C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. 

D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.

Câu 27: Lực nào sau đây không phải là lực đàn hồi?

A. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng lên khung xe máy

B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường

C. Lực của lò xo bút bi khi tác dụng vào ngòi bút

D. Lực tác dụng vào cánh quạt khi quạt đang quay

Câu 28: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?

A. Lực ma sát

B. Trọng lực

C. Sức cản không khí

D. Lực đẩy của nước

Câu 29: Trọng lực có:

A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới

B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên

C. phương ngang, chiều từ trái sang phải

D. phương ngang, chiều từ phải sang trái

Câu 30: Hộp sữa có khối lượng 380g thì có trọng lượng là 

A. 0,38N

B. 3,8N

C. 38N

D. 380N

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Bài thi môn: Khoa học tự nhiên lớp 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Vật nào sau đây gọi là vật không sống

A. Con ong          

B. Vi khuẩn

C. Than củi         

D. Cây cam

Câu 2: Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?

A. Khối lượng bánh trong hộp.

B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp,

C. Sức nặng của hộp bánh.

D. Thể tích của hộp bánh.

Câu 3: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể vô sinh và vật thể hữu sinh là:

A. vật thể vô sinh không xuất phát từ cơ thể sống, vật thể hữu sinh xuất phát từ cơ thể sống.

B. vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm nghĩ, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.

C. vật thể vô sinh là vật thể đã chết, vật thể hữu sinh là vật thể còn sống.

D. vật thể vô sinh là vật thế không có khả năng sinh sản, vật thể hữu sinh luôn luôn sinh sản.

Câu 4: Đưa tàn đóm đỏ vào bình đựng khí oxygen ta thấy hiện tượng như thế nào?

A. Tàn đóm tắt

B. Tàn đóm bùng cháy.

C. Tàn đóm bốc khói.

D. Không hiện tượng.

Câu 5: Tại sao ở thành cốc đựng nước đá lại xuất hiện những giọt nước nhỏ?

A. Cốc bị thủng.    

B. Trong không khí có khí oxygen.   

C. Trong không khí có hơi nước.

D. Trong không khí có khí nitrogen.

Câu 6: Vì sao không nên đun than trong phòng kín?

A. Vì than khi cháy tỏa nhiều nhiệt làm cho nhiệt độ trong phòng tăng lên.

B. Vì than cháy tạo ra khí CO, khí độc có thể gây tử vong.

C. Vì than không cháy được trong phòng kín.

D. Vì giá thành của than quá cao.

Câu 7: Vật liệu nào sau đây dẫn điện?

A. Gỗ

B. Nhựa

C. Thủy tinh

D. Kim loại.

Câu 8: Mía là nguyên liệu chính để sản xuất?

A. Muối ăn

B. Nước mắm

C. Đường ăn

D. Dầu ăn

Câu 9: Chất tinh khiết là chất như thế nào?

A. Có hai chất trở lên.

B. Có một chất duy nhất.

C. Có những phân tử đồng dạng.

D. Có lẫn thên vài chất khác.

Câu 10: Tấm gương trong nhà tắm bị mờ đi khi tắm nước nóng, là do hiện tượng nước:

A. Ngưng tụ.

B. Bay hơi.

C. Nóng chảy.

D. Đông đặc.

Câu 11: Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào?

A. Các loại tế bào đều có chung hình dạng và kích thước.

B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau.

C. Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng và kích thước khác nhau.

D. Các loại tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng.

Câu 12: Tế bào không  cấu tạo nên vật nào sau đây?

A. Chiếc lá                     B. Bông hoa

C. Con dao                     D. Con cá

Câu 13: Cho các nhận định sau:

(1) Các loại tế bào đều có hình đa giác

(2) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ đơn vị cơ bản là tế bào

(3) Hầu hết các tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường

(4) Lớp biểu bì vảy hành được cấu tạo từ tế bào còn lá hành thì không

Nhận định nào về tế bào là đúng?

A. (3)                    B. (1)                    C. (2)                    D. (4)

Câu 14: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

A. Màng tế bào.              B. Chất tế bào.

C. Nhân tế bào.               D. Vùng nhân.

Câu 15: Cơ quan nào sau đây thuộc hệ thần kinh ở người?

A. Tim                  B. Phổi                 C. Não                  D. Dạ dày

Câu 16: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào?

A. Màu sắc                                           B. Kích thước

C. Số lượng tế bào tạo thành              D. Hình dạng

Câu 17: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan                B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô                       D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 18: Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?

A. Khởi sinh         B. Nguyên sinh               C. Nấm                 D. Thực vật

Câu 19: Cho hình ảnh sau:

Bộ 4 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 6 Học kì 1 năm 2021 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 20: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 21: Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bằng 

A. 2 N. 

B. 20 N. 

C. 200 N.

D. 2000 N.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. 

B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg. 

C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.

D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.

Câu 23: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Người thợ đóng cọc xuống đất.

B. Viên đá rơi. 

C. Hai nam châm hút nhau

D. Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất

Câu 24: Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dãn của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây. Độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của lực 2 N là:

A. 22 cm

B. 0,22 cm

C. 2,2 cm

D. 220 cm

Câu 25: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có

A. trọng lực.

B. lực hấp dẫn. 

C. lực búng của tay.

D. lực ma sát.

Câu 26: Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó

A. bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật. 

B. bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật. 

C. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

D. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.

Câu 27: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi:

A. Một cục đất sét

B. Một hòn đá

C. Một đoạn dây đồng nhỏ

D. Một quả bóng cao su

Câu 28: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 11cm; nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài bao nhiêu?

A. 12cm

B. 12,5cm

C. 13cm

D. 13,5cm

Câu 29: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Tài liệu có 29 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống